Latest topics
13/4/2024, 11:13 pm
by 
Chinhphuong
25/3/2024, 3:24 am
by 
Amaori Kino
30/12/2023, 10:13 am
by 
Akari no Kokoro
6/11/2023, 9:44 am
by 
Akari no Kokoro
5/8/2023, 5:32 pm
by 
Akari no Kokoro
28/4/2023, 8:01 pm
by 
rlaghdtn1998
4/11/2022, 12:17 am
by 
gigajet
14/8/2022, 3:28 pm
by 
Akari no Kokoro
12/7/2022, 10:21 am
by 
RedTheHalf-Demon
13/5/2022, 4:52 pm
by 
Getsuga Bankai Tenshou
1/2/2022, 12:00 am
by 
Akari no Kokoro
19/12/2021, 1:13 am
by 
Akari no Kokoro
15/12/2021, 8:28 am
by 
sucirpa
15/11/2021, 12:34 am
by 
feint101
1/11/2021, 4:00 pm
by 
Akari no Kokoro
30/10/2021, 9:31 am
by 
Akari no Kokoro
12/10/2021, 1:06 am
by 
Getsuga Bankai Tenshou
8/10/2021, 1:14 am
by 
forestofsecrets
18/9/2021, 6:32 pm
by 
caytretramdot
1/9/2021, 5:56 pm
by 
kirito-123
16/8/2021, 11:56 pm
by 
Hisurin Rain
15/8/2021, 1:18 am
by 
cỉno
9/8/2021, 10:39 pm
by 
RedTheHalf-Demon
24/7/2021, 9:51 pm
by 
Katsuragi Rin
9/7/2021, 11:27 am
by 
P2772
2/7/2021, 8:54 am
by 
worstapple
1/7/2021, 11:37 am
by 
Yuri Masumi
24/6/2021, 7:03 pm
by 
corecombat

Hata no Kokoro

Waifu
mr.equal
mr.equal
Administrator

Waifu Order : FA
. :
Online
Offline

Posts : 4931
Power : 10170
Faith : 2498
Ngày tham gia : 07/11/2014
Địa điểm : SDM

Hata no Kokoro Empty Hata no Kokoro

Bài gửi by mr.equal 18/1/2015, 7:37 pm

[wikibase][box="background-color: #ffffff; width: 100%; font-size: 13px; line-height: 20px;"]

[ibox="color: #ff0000; font-size: 28px; font-weight: bold"]☯ Hata no Kokoro ☯[/ibox]

[box="border: 5px solid #87ceeb; padding: 5px; width: 400px"]Hata no Kokoro OqWYS9bf
Hata no Kokoro trong Urban Legend in Limbo
Rùng mình! Cô gái đeo mặt nạ Noh từ những cơn ác mộng[/box][box="border: 5px solid #87ceeb; padding: 5px; width: 400px"][box="background-color: #87ceeb; border: 5px solid #87ceeb; padding: 5px; margin: 3px;"]
はたの
こころ
HatanoKokoro
[/box]
Giới tínhNữ
Loài[r="dienlinhkhi"]Diện linh khí[/r]
Năng lực• Thao túng cảm xúc
[/box]
[itab="title" key="1" class="tab-1"]
Danh hiệu[box="display: inline-block; float: right"][ibut="title" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="title" key="2" class="tab-1"]
Danh hiệu[box="display: inline-block; float: right"][ibut="title" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
Tên tiếng Nhật
Dịch tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
Dùng trong
表情豊かなポーカーフェイス
The Expressive Poker Face
Khuôn mặt diễn cảm vô cảm
HM
FS chương 11
戦慄せよ!悪夢の能面女
Shiver! The Noh Mask Woman of Nightmares
Rùng mình! Cô gái đeo mặt nạ Noh từ những cơn ác mộng
ULiL
[/itab]
[itab="music" key="1" class="tab-1"]
Nhạc nền[box="display: inline-block; float: right"][ibut="music" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="music" key="2" class="tab-1"]
Nhạc nền[box="display: inline-block; float: right"][ibut="music" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
Tên tiếng Nhật
Dịch tiếng Anh
Dùng trong
亡失のエモーション
The Lost Emotion
HM
[/itab]
[itab="appear" key="1" class="tab-1"]
Những lần xuất hiện[box="display: inline-block; float: right"][ibut="appear" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="appear" key="2" class="tab-1"]
Những lần xuất hiện[box="display: inline-block; float: right"][ibut="appear" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
Game
Xuất hiện
Vai trò
[r="hm"]Hopeless Masquerade[/r]
Nhân vật chơi được, boss cuối
[r="ddc"]Urban Legend in Limbo[/r]
Nhân vật chơi được, đối thủ
Ấn phẩm
Xuất hiện
Vai trò
[r="wahh"]Wild and Horned Hermit[/r]
Góp mặt chương 18, 19, 20, 25, 31
[r="fs"]Forbidden Scrollery[/r]
Chương 10, 11, góp mặt chương 19
CD nhạc
Xuất hiện
Vai trò
[r="osthm"]OST của Hopeless Masquerade[/r]
Ảnh bìa
[/itab]
[hs1]Giới thiệu[/hs1][box="border: 5px double black; padding: 3px; margin: 5px; float: left; background-color: white; margin-left: 0px;"][itab="content" key="1" style="border: 1px solid #000000; margin-top: 2px"]
Nội dung[box="display: inline-block; float: right"][ibut="content" key="2" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
[toc][/itab]
[itab="content" key="2" style="border: 1px solid #000000; margin-top: 2px"]
Nội dung[box="display: inline-block; float: right"][ibut="content" key="1" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab][/box]
[indent]Hata no Kokoro (秦 こころ Hata Kokoro) là một [r="dienlinhkhi"]diện linh khí[/r], loài yêu quái có khả năng thao túng cảm xúc. Tuy nhiên bản thân Kokoro lại không biểu lộ bất kỳ cảm xúc nào, hiện giờ cô chỉ có thể thể hiện cảm xúc thông qua những chiếc mặt nạ.
[/indent]
[hs1]Thông tin[/hs1]
[indent]Hata no Kokoro xuất hiện lần đầu với vai trò boss cuối của [r="hm"]Hopeless Masquerade[/r]. Sau đó cô tiếp tục xuất hiện trong [r="ulil"]Urban Legend in Limbo[/r]. Cô có xuất hiện trong một vài manga chính thức như [r="wahh"]Wild and Horned Hermit[/r] và [r="fs"]Forbidden Scrollery[/r].
Kokoro là một người trầm tính, cho thấy tính cách khá trẻ con và có tình yêu đặc biệt đối với việc biểu diễn trên sân khấu. Trong mọi sự xuất hiện của mình, Kokoro chỉ dùng những chiếc mặt nạ để bộc lộ cảm xúc. Những chiếc mặt nạ này từ duy trì lẫn nhau tạo cho cô trạng thái ổn định, vì thế khi cô mất đi một chiếc, sự cân bằng bị phá vỡ và hành vi của cô trở nên thất thường. Trước sự kiện Hopeless Masquerade, cô hầu như không bao giờ cho thấy cảm xúc của mình, khi trở nên rối loạn cô lại bộc lộ nhiều cảm xúc hơn, và vì thế trông cô có vẻ giống con người hơn.
Kết thúc sự kiện Hopeless Masquerade, mặc dù thực tế là một chiếc mặt nạ mới sẽ dần được tạo ra thay thế chiếc mặt nạ bị mất trong khi chiếc cũ sẽ dần mất đi năng lượng của nó, Kokoro vẫn làm theo hướng giải quyết của Mamizou, đó là bù đắp sự khiếm khuyết cảm xúc do mất đi chiếc mặt nạ của hy vọng thông qua việc học cách tự mình bộc lộ những cảm xúc của bản thân.
[hs2]Năng lực[/hs2]
[hs3]Thao túng cảm xúc[/hs3]
Mỗi chiếc mặt nạ của Kokoro ẩn chứa cảm xúc mạnh mẽ cho phép nó chi phối cảm xúc của người sử dụng và mọi vật sống xung quanh chúng. Với 66 chiếc mặt nạ, sức mạnh của chúng tự bổ sung cho nhau và tạo thành một chỉnh thể hoàn toàn được Kokoro kiểm soát. Nhưng nếu như bất kỳ chiếc mặt nạ nào bị tách khỏi chỉnh thể, toàn bộ chúng sẽ rối loạn, dẫn tới bản thân Kokoro cũng bị ảnh hưởng theo. Sự thiếu hụt này dẫn tới việc Kokoro sẽ hấp thu các cảm xúc xung quanh để bù đắp, như có thể thấy trong sự kiện Hopeless Masquerade, khi cô mất đi mặt nạ của hy vọng, cô đã hút cạn hy vọng của mọi người trong thôn để cố bù đắp, khiến tất cả họ chìm trong sự vô vọng. Sau này ta biết được rằng cô còn có thể bù đắp sự thiếu hụt này bằng cách tự phát triển cảm xúc của riêng mình.
Trong chiến đấu, Kokoro cho thấy cảm xúc cô gán cho một người ảnh hưởng trực tiếp tới hành vi của người đó.
Ngoài ra các mặt nạ của cô có vẻ như mang sức mạnh tương ứng với hình dáng của chúng. Ví dụ mặt nạ nhện có khả năng phóng tơ, mặt nạ cáo tạo ra một vùng năng lượng như một cú đớp, đầu sư tử cho phép cô phun lửa.
[hs4]Spell card[/hs4]
Các spell card của Kokoro chủ yếu được sử dụng thông qua các đạo cụ của cô. Ứng với mỗi loại mặt nạ là một sức mạnh khác nhau. Trong khi hầu hết các spell card của cô chỉ dùng mặt nạ, last word của Kokoro cho thấy cô trực tiếp tấn công đối phương bằng điệu Noh bóng tối.
[hs2]Nghề nghiệp[/hs2]
Trong Forbidden Scrollery, có thể thấy Reimu đã mời Kokoro tới biễu diễn tại đền của mình để tăng số người tới viếng đền. Có vẻ như nó khá hiệu quả, tuy nhiên người ta không hiểu được những gì mà Kokoro đang biểu diễn. Nhận thấy điều này, Mamizou và Kokoro đã cùng nhau tạo ra một loại hình sân khấu mới hài hước và hiện đại hơn, đó là [r="Shinkirou"]Shinkirou[/r].
[hs2]Sở hữu[/hs2]
Kokoro sở hữu 66 chiếc mặt nạ, tuy nhiên trong sự kiện [r="hm"]Hopeless Masquerade[/r] có vẻ như cô chỉ còn 65 chiếc, một chiếc mặt nạ là mặt nạ của hy vọng hiện tại đang thuộc sở hữu của [r="koishi"]Komeiji Koishi[/r].
Thông thường Kokoro có bốn chiếc mặt nạ luôn bay xung quanh, biểu hiện các cảm xúc: hoan hỉ, giận dữ, buồn phiền, vui thú. Nó lần lượt tương ứng với Hỉ (喜 ki, "Vui mừng"), Nộ (怒 do, "Giận dữ"), Ai (哀 ai, "Yêu"), Lạc (楽 raku, "Sung sướng"), câu "hỉ nộ ai lạc" vốn được dùng để chỉ toàn bộ những cảm xúc của con người.
Các mặt nạ hiện tại đã biết của Kokoro:
Tên tiếng Nhật
Tên Hán Việt
Hình dáng
Cảm xúc
Chú thích
小面
(Ko-omote)
Tiểu diện
Mặt của người phụ nữ trẻ tuổi
Hoan hỉ
Dùng biểu cảm
般若
(Hannya)
Bàn nhược
Mặt của người phụ nữ đau khổ, oán hận
Giận dữ
Dùng biểu cảm
Dùng chiến đấu

(Uba)
Mụ
Mặt của người phụ nữ lớn tuổi
Buồn phiền
Dùng biểu cảm
Dùng chiến đấu
福の神
(Fuku no Kami)
Phúc thần
Mặt của vị thần vui vẻ
Vui thú
Dùng biểu cảm
火男
(Hyottoko)
Hỏa nam
Mặt của người đàn ông phun lửa
Hớn hở
Dùng biểu cảm
Dùng chiến đấu
猿面
(Saru-omote)
Viên diện
Mặt khỉ
Bối rối
Dùng biểu cảm
雷電
(Raiden)
Lôi điện
Mặt thần sét
Ngạc nhiên
Dùng biểu cảm

Hồ
Mặt cáo
Nghiêm túc
Dùng biểu cảm
Dùng chiến đấu
希望
Hi vọng
Mặt của tượng địa tạng
Hy vọng
Chưa xuất hiện
獅子
Sư tử
Đầu sư tử

Dùng chiến đấu
大蜘蛛
Đại tri chu
Mặt của yêu quái nhện

Dùng chiến đấu
長壁
Trường bích


Dùng chiến đấu
鬼婆
Quỷ bà
Mặt của nữ quỷ

Dùng chiến đấu
Ngoài ra ta còn có thể thấy cô sở hữu một cặp quạt và một thanh trường đao (naginata), có thể thanh trường đao này được tạo ra từ hai chiếc quạt của kia.
Cuối sự kiện Hopeless Masquerade Miko có tạo ra cho Kokoro một chiếc mặt nạ của hy vọng mới có hình dáng lấy từ chính khuôn mặt của Miko, tuy nhiên Kokoro không sử dụng nó vì năng lực của nó áp chế mạnh tới mức có thể khiến cô trở lại thành những chiếc mặt nạ vô tri.
[/indent]
[hs1]Thiết kế[/hs1]
[indent][hs2]Tên gọi[/hs2]
Họ của Kokoro là Hata (秦 Tần). Những người họ Tần di cư đến Nhật Bản được đề cập đến trong Nihon Shoki. Hata là họ của Hata no Kawakatsu, người tạo ra những chiếc mặt nạ, và Tần cũng chính là họ của Tần Thủy Hoàng, theo như vở Fuushika-den của Zeami, Hata no Kawakatsu được cho là Tần Thủy Hoàng chuyển thế.
Tên của Kokoro được viết bởi các chữ hiragana của chữ Tâm (心 kokoro, nghĩa là "trái tim", "tấm lòng"), vì thế tên của cô có thể đọc theo Hán Việt là Tần Tâm. Chữ 心 cũng xuất hiện trong tên tiếng Nhật của [r="hm"]Hopeless Masquerade[/r] (綺楼 - Tâm Ỷ Lâu).
[hs2]Ngoại hình[/hs2]
[hs3][r="hm"]Hopeless Masquerade[/r][/hs3]
Kokoro có đôi mắt vô hồn màu hồng, tóc dài tới thắt lưng màu hồng. Cô mặc một chiếc áo sơ mi dài tay màu xanh dương kẻ ca rô. Cô thắt nơ hồng, bốn chiếc cúc áo từ trên xuống lần lượt có hình một ngôi sao màu đỏ, một hình tròn màu vàng, một hình tam giác màu xanh lục và một chữ X màu tím. Chiếc váy cô có hình một quả bí ngô với màu cá hồi (hồng da cam), chiếc váy được phân thành nhiều múi lớn, mỗi múi có những vết khoét tạo thành hình một khuôn mặt, chúng sắp xếp xen kẽ nhau một buồn một vui. Thực tế tất cả khuôn mặt này đều có cùng một hình dáng, tuy nhiên chúng mang biểu cảm tươi cười khi nhìn theo một chiều và mang biểu cảm đau khổ nếu xoay ngược chúng lại. Cô mang giày màu trắng, giày phải thắt nơ đỏ, giày trái thắt nơ xanh lục.
Cô luôn đeo một trong số những chiếc mặt nạ của mình.
Khi bị trúng đòn Transformation "Futatsuiwa Clan's Curse" của [r="mamizou"]Mamizou[/r], Kokoro bị biến thành chiếc mặt nạ của thiên cẩu (loại mũi dài) với mái tóc (?) ngắn màu hồng.
[/indent]
[hs1]Quá khứ[/hs1]
[indent]Trong quá khứ, Hata no Kawakatsu tạo ra 66 chiếc mặt nạ để thực hiện nhiệm vụ mà Thái Tử Shoutoku giao phó. Tất cả chúng đều đã trở thành phó tang thần, và sự kết hợp của chúng sinh ra một diện linh khí, đó chính là Kokoro.
Trước sự kiện Hopeless Masquerade, Kokoro đã làm mất chiếc mặt nạ của hy vọng (có thể đó chỉ là do một sự cố nào đó). Cô cố hấp thu hy vọng của mọi người xung quanh để bù đắp, và hệ quả là khiến toàn bộ con người trong thôn đều bắt đầu mất dần hy vọng, dẫn tới sự vào cuộc của những nhà truyền giáo và khởi đầu cho sự kiện Hopeless Masquerade.
[hs2]Về Hata no Kawakatsu[/hs2]
Hata no Kawakatsu biết tới như là cha đẻ của loại hình sân khấu Sarugaku (tiền thân của Noh), và là sự hội tụ các mối liên hệ giữa các nhân vật Touhou trước đó, bao gồm Toyosatomimi no Miko, Mononobe no Futo, các thành viên của Mệnh Liên Tự và có thể là cả Thủ Thỉ Thần Xã.

Theo truyền thuyết được nêu trong các bài luận và những vở Noh của Mitokiyo Zeami (世阿弥 元清), Kawakatsu khi còn bé được người ta tìm thấy trong một chiếc chum ở con sông gần đền Oomiwa (大神神社 Đại Thần Thần Xã), bấy giờ đang là thời của Thiên Hoàng Kinmei (欽明天皇 Khâm minh). Khi lớn lên Kawakatsu cho thấy tố chất của một thần đồng, ông đã trở thành cận thần của Thái Tử Shoutoku (Thánh Đức Thái Tử - hình mẫu của Toyosatomimi no Miko) và được ban cho họ Hata. Khi đất nước chìm trong khủng hoảng, Thái Tử Shoutoku đã lệnh cho Kawakatsu tạo ra 66 vở kịch phỏng theo các truyền thống của Thần giáo và Phật giáo, và kèm theo đó là 66 chiếc mặt nạ để biễu diễn chúng. Đó chính là vở Kagura đầu tiên, nghệ thuật Sarugaku được hình thành từ đó.

Sau khi truyền đạt lại mọi bí quyết của mình, Kawakatsu đã đi trên một con thuyền hướng thẳng ra biển để đi theo truyền thống rằng thần và Phật phải rủ bỏ thể xác phàm tục của bản thân. Kawakatsu, với hình hài không còn là của con người, đã cập bờ quận Harima, nguyền rủa nơi này và những vùng xung quanh cho tới khi người dân lập đền thờ ông với tên Taikou Daimyoujin (大荒大明神 Đại Hoang Đại Minh Thần), người sau này được coi là một hiện thân của Bì Sa Môn Thiên (毘沙門天 Bishamonten).[/indent]
[hs1]Vai trò[/hs1]
※ Cảnh báo tiết lộ cốt truyện. ※
[indent][hs2][r="hm"]Hopeless Masquerade[/r][/hs2]
Nội dung:
[hs2][r="ulil"]Urban Legend in Limbo[/r][/hs2]
Nội dung:
[/indent]
[hs1]Các mối quan hệ[/hs1]
[indent][hs2][r="mamizou"]Futatsuiwa Mamizou[/r][/hs2]
Mamizou là người luôn để mắt tới và giúp đỡ Kokoro trong sự kiện Hopeless Masquerade. Cô cũng là người đã trợ giúp Kokoro trong việc tạo ra Shinkirou.
[hs2][r="miko"]Toyosatomimi no Miko[/r][/hs2]
Miko trong quá khứ chính là người đã lệnh cho Kawakatsu làm ra 66 chiếc mặt nạ, thứ sau này đã tạo nên Kokoro. Cô cũng từng tạo ra một cái mặt nạ với hy vọng thay thế được chiếc mặt nạ đã mất của Kokoro.
[hs2][r="koishi"]Komeiji Koishi[/r][/hs2]
Vì Koishi là người đang giữ chiếc mặt nạ của hy vọng và từ chối trả lại nó, Kokoro đã coi Koishi như kẻ địch.[/indent]
[hs1]Các đòn đánh[/hs1]
[itab="skill" key="1" class="tab-4"]
Tổng 8 đòn đánh[box="display: inline-block; float: right"][ibut="skill" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="skill" key="2" class="tab-4"]
Tổng 8 đòn đánh[box="display: inline-block; float: right"][ibut="skill" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
Tên tiếng Nhật
Tên tiếng Anh
Xuất hiện
Loại
Cách sử dụng
吼怒の妖狐面
Roaring Youkai Fox Mask
HM
ULiL
Phật
6C
怒声の大蜘蛛面
Shouting Giant Spider Mask
HM
ULiL
Phật
4C
憂嘆の長壁面
Sighing Osakabe Mask
(không có tên trong ULiL)
HM
ULiL
Thần
Tụ lực đòn B
憂心の鬼婆面
Melancholic Ogress Mask
HM
ULiL
Thần
5C
歓喜の獅子面
Delighted Lion Mask
HM
ULiL
Đạo
2C
狂喜の火男面
Enraptured Hyottoko Mask
HM
ULiL
Đạo
8C
こころのルーレット
Kokoro Roulette
HM


美的カウンター
Aesthetic Counter
ULiL
Occult
AB khi đang có Occult
[/itab]
[hs1]Spell card[/hs1]
[itab="scard" key="1" class="tab-2"]
Tổng 9 spell card[box="display: inline-block; float: right"][ibut="scard" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="scard" key="2" class="tab-2"]
Tổng 9 spell card[box="display: inline-block; float: right"][ibut="scard" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
Tên tiếng Nhật
Tên tiếng Anh
Xuất hiện
Màn chơi
Độ khó
怒面「怒れる忌狼の面」
怒符「怒れる忌狼の面」
Angry Mask "Mask of an Angry Hated Wolf"
Anger Sign "Mask of an Angry Hated Wolf"
HM
HM
Sử dụng
Cốt truyện
Sử dụng
Cốt truyện
憑依「喜怒哀楽ポゼッション」
Possession "Four Humors Possession"
HM
Sử dụng
Sử dụng
憂面「杞人地を憂う」
Melancholy Mask "The Man of Qi Worries about the Earth"
HM
Sử dụng
Sử dụng
「仮面喪心舞 暗黒能楽」
"Dance of the Empty-Hearted Masks: Noh of Darkness"
HM
LW
LW
憂符「憂き世は憂しの小車」
Melancholy Sign "The Melancholic World is a Melancholic Cart"
HM
Cốt truyện
Cốt truyện
喜符「昂揚の神楽獅子」
Joy Sign "Invigorated Kagura Lion"
HM
Cốt truyện
Cốt truyện
「モンキーポゼッション」
"Monkey Possession"
HM
Cốt truyện
Cốt truyện
*これでもアタシ、キレイよね?*
*I'm Still Pretty Like This, Right?*
ULiL
Sử dụng
LW
*口裂けの感情*
*Split-Mouthed Emotion*
ULiL
Cốt truyện
Cốt truyện
[/itab]
[hs1]Bên lề[/hs1]
[indent]• Bóng của Kokoro xuất hiện trên bìa của [r="hm"]Hopeless Masquerade[/r].
• Một bảng pha màu của Kokoro giống với [r="kaguya"]Houraisan Kaguya[/r].
[/indent]
[hs1]Fandom[/hs1]
[indent]• Các nhân vật thường hay xuất hiện với Kokoro trong fanwork:
[indent]◦ [r="miko"]Toyosatomimi no Miko[/r], [r="byakuren"]Hijiri Byakuren[/r]: Hai người họ thường được fan mô tả như là "bố" và "mẹ" của Kokoro.
◦ Các thành viên thuộc nhóm của Miko và Byakuren: Do Kokoro thường được miêu tả là có quan hệ thân thiết với Miko và Byakuren, không lạ khi fan vẽ những người khác thuộc nhóm của họ cũng thân thiết với Kokoro như vậy.
◦ [r="mamizou"]Futatsuiwa Mamizou[/r]: Do trong cốt truyện Mamizou tỏ rõ sự quan tâm của mình tới Kokoro, Mamizou thường hay được vẽ như là một người chị/một người bảo hộ cho Kokoro.
◦ [r="koishi"]Komeiji Koishi[/r]: Bất chấp quan hệ đối địch trong Hopeless Masquerade, Kokoro và Koishi được fan mô tả như là bạn bè và/hoặc một cặp kỳ phùng địch thủ.[/indent]
• Do đặc điểm của mình, fan thường hay ghép cô với đủ các kiểu mặt nạ khác nhau, trong đó có thể kể tới Kamen Riders, mặt nạ Đá (石仮面 Ishi Kamen - Jojo's Bizarre Adventure), mặt nạ của Majora (The Legend of Zelda), mặt nạ Aku Aku (Crash Bandicoot), mặt nạ của những thiên cẩu, mặt nạ của những tên giết người hàng loạt trong game/phim, thậm chí là những chiếc mặt nạ mang hình những mặt của rage comic.
[indent]◦ Một số fanwork cho Kokoro sử dụng mặt nạ do Miko làm ra, cho thấy họ không rõ về hậu quả của nó, hoặc đơn giản là bỏ qua nó.[/indent]
• Giống như Koishi, động tác mừng chiến thắng của Kokoro cũng được nhiều fan ưa thích.
• Fan phân vân giữa việc liệu Kokoro tự mình nói chuyện hay những chiếc mặt nạ của cô nói chuyện. Một số fanwork kết hợp cả hai.
• Kokoro được xếp vào mẫu nhân vật không bộc lộ cảm xúc nhưng quyến rũ.
[/indent]
[hs1]Thông tin cá nhân[/hs1]
[itab="prof1" key="1" class="tab-3"]
[r="hm"]Hopeless Masquerade[/r] - Mô tả trong lựa chọn nhân vật[box="display: inline-block; float: right"][ibut="prof1" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="prof1" key="2" class="tab-3"]
[r="hm"]Hopeless Masquerade[/r] - Mô tả trong lựa chọn nhân vật[box="display: inline-block; float: right"][ibut="prof1" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
 彼女はコロコロと感情を変える。
 その性格とは裏腹に本体は無表情だった。それが自我を保てない理由だという。
 そう指摘された彼女は、人間や、妖怪の表情を学ぶべく旅に出た。
 そう、学ぶ手段といったらアレしかない!
Liên tục và liên tục, những cảm xúc của cô thay đổi.
Nhưng trái ngược với điều đó, cảm xúc thực sự của cô là không có cảm xúc. Người ta nói đó là lý do tại sao cô không thể tự duy trì đặc tính của mình.
Sau khi được chỉ ra điểm này, cô đã thực hiện một cuộc hành trình nhằm học hỏi những cảm xúc của con người và yêu quái.
[/itab]
[itab="prof2" key="1" class="tab-3"]
[r="hm"]Hopeless Masquerade[/r] - キャラ設定とエキストラストーリー.txt[box="display: inline-block; float: right"][ibut="prof2" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="prof2" key="2" class="tab-3"]
[r="hm"]Hopeless Masquerade[/r] - キャラ設定とエキストラストーリー.txt[box="display: inline-block; float: right"][ibut="prof2" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
○表情豊かなポーカーフェイス
  秦 こころ(はたのこころ)
  種族:面霊気
  能力:感情を操る程度の能力
   猿楽の祖 秦河勝(はたのかわかつ)が使っていたお面が時を経て
   妖怪化した者。
   お面ごとに感情が決まっていて、そのお面を被ると感情が変化する。
   感情は、近くに居る者にも影響を及ぼす。
   お面の数は六十六。
   それぞれに全て感情が割り当てられているが、流石に多いので普段は
   喜怒哀楽の面くらいしか使用しない。

   今回はゲーム中のストーリーで細かく語られているので全ては語らないが、
   事件の発端は「希望の面」が失われたことから始まる。
   何故失われたかは不明(恐らくただの過失)だが、その影響が刹那的な
   お祭り騒ぎを生んだ。
   本来の彼女はそれぞれの感情がバランスを取り合い安定しているが、
   面が一つでも失われると感情本来の力が干渉し合い、暴走してしまう。
   実は、安定していると殆ど感情を表に出さない。何事にも興味を示さず、
   お面が必要とされる時以外はただひっそりと付喪神をしている。
   その為、暴走しているときの方が人間くさいという者もいる。
Khuôn mặt vô cảm đầy cảm xúc
Hata no Kokoro
Loài: Diện linh khí
Năng lực: Khả năng thao túng cảm xúc
Một yêu quái được tạo ra, sau một thời gian dài, từ những chiếc mặt nạ được dùng bởi cha đẻ của nghệ thuật Sarugaku, Hata no Kawakatsu.
Mỗi chiếc mặt nạ biểu lộ một cảm xúc, và nó sẽ thay đổi cảm xúc của những ai đeo nó.
Những cảm xúc này cũng tác động tới những người xung quanh người đeo.
Cô có tổng cộng sáu mươi sáu chiếc mặt nạ.
Mỗi một chiếc mặt nạ đều mang cảm xúc trong nó, nhưng vì có khá nhiều,
cô thường chỉ dùng những chiếc mặt nạ biểu lộ bốn loại cảm xúc của hoan hỉ, giận dữ, buồn phiền, vui thú.

Vì lần này câu chuyện về cô sẽ được chuyển tải chi tiết hơn trong trò chơi, nên chỉ một phần trong số chúng sẽ được thảo luận tại đây,
nhưng dị biến này bắt đầu khi cô bị mất chiếc "mặt nạ của hy vọng".
Không rõ lý do tại sao nó lại mất (nhưng có thể chỉ là do một sự cố nào đó), nhưng nó đã để lại hậu quả
là một sự náo loạn bất ngờ.
Vốn dĩ, cô tự ổn định bản thân bằng cách dùng các cảm xúc tự giữ cân bằng cho nhau,
nhưng khi một chiếc mặt nạ mất đi, sức mạnh cảm xúc tương ứng của nó sẽ tác động tới những chiếc mặt nạ khác, và cô sẽ đi vào trạng thái không thể kiểm soát.
Thực tế là khi cô ở trạng thái ổn định, cô hiếm khi cho thấy cảm xúc của mình. Cô không cho thấy sự hứng thú với bất kỳ điều gì,
và kể từ khi cô luôn phải cần tới những chiếc mặt nạ của mình, hành động của cô chỉ giống như một phó tang thần.
Vì thế, người ta nói khi cô mất kiểm soát, cô trông giống con người hơn.
[/itab]
[itab="prof3" key="1" class="tab-3"]
[r="ulil"]Urban Legend in Limbo[/r] - Trang web chính thức[box="display: inline-block; float: right"][ibut="prof3" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="prof3" key="2" class="tab-3"]
[r="ulil"]Urban Legend in Limbo[/r] - Trang web chính thức[box="display: inline-block; float: right"][ibut="prof3" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
オカルト名 「口裂け女」
必殺技を使うたびに感情モードが切り替わり
射撃などの性能が目まぐるしく変化する情緒不安定キャラ
オカルトアタックの「美的カウンター」は、1ラウンド
1回限り攻撃してきた相手へカウンターを決める万能当身技
一度成功させると以後は霊気の刃物を飛ばす射撃攻撃に
切り替わる
Tên của điều bí ẩn "Người phụ nữ bị rạch miệng"
Cảm xúc hiện tại của cô chuyển đổi sau mỗi lần cô tấn công một đòn chí mạng.
Cô vào vai một nhân vật với cảm xúc không ổn định, ví dụ như bắn đạn liên thanh.
Đòn tấn công bí ẩn của cô là "Đòn phản công tinh tế", là một đòn phản công vạn năng
chỉ có thể dùng một lần trong một hiệp, nó nhắm vào yếu huyệt của kẻ địch đang xông tới.
Sau khi sử dụng thành công một lần, đòn đánh này sẽ trở thành bắn ra lưỡi đao yêu khí đến hết hiệp.
[/itab]
[hs1]Thư viện ảnh[/hs1]
[gallery]
[hs1]Nguồn và liên kết[/hs1]
• [r="hm"]Hopeless Masquerade[/r] - Nhân vật chơi được, キャラ設定とエキストラストーリー.txt (thông tin cá nhân)
• [r="fs"]Forbidden Scrollery[/r] - Chương 10, 11
• [r="ddc"]Urban Legend in Limbo[/r] - Nhân vật chơi được, trang web chính thức

Các liên kết khác
- [r="character"]Danh sách các nhân vật trong Touhou[/r]
- [r="main"]Trang tổng quan của wiki[/r]
- Trang download của forum (game)


[box="margin: 0px; border: 5px solid black; width: 800px"]Nguồn bài viết:
http://en.touhouwiki.net/wiki/Hata_no_Kokoro
http://touhou.wikia.com/wiki/Hata_no_Kokoro
Người dịch: mr.equal Người trình bày: mr.equal - gensokyovn
Địa chỉ bài dịch: [current]
Giữ nguyên mọi thông tin trong khung này nếu mang bài viết ra khỏi diễn đàn
[/box]
[/box]
[metabox]Last edited: 30/6/2016
[igal img="http://i.imgbox.com/t1ZFsQbS.jpg" link="http://i.imgbox.com/YFBg5EZT.png"]Kokoro trong [r="hm"]Hopeless Masquerade[/r][/igal]
[igal img="http://i.imgbox.com/l6KNMGcx.jpg" link="http://i.imgbox.com/YoyydyYW.jpg"]Kokoro trong [r="fs"]Forbidden Scrollery[/r][/igal]
[igal img="http://i.imgbox.com/aO9TBmgM.jpg" link="http://i.imgbox.com/WX5HKGZX.jpg"]Ảnh bìa của [r="hm"]Hopeless Masquerade[/r] với bóng của Kokoro[/igal]
[igal img="http://i.imgbox.com/e7jmduKX.jpg" link="http://i.imgbox.com/ocMuXzLP.jpg"]Ảnh bìa của [r="osthm"]CD OST Hopeless Masquerade[/r] với ảnh của Kokoro[/igal]
[style="button"]border-width: 0px; background-color: transparent; padding: 0px[/style]
[style="float-left"]border: 2px double #ddd; padding: 3px; margin: 5px; float: left; background-color: white; margin-left: 0px; width: 300px; font-size: 11px[/style]
[style="float-right"]border: 2px double #ddd; padding: 3px; margin: 5px; float: right; background-color: white; margin-right: 0px; width: 300px; font-size: 11px[/style]
[style="tip"]word-wrap: break-word; font-size: 11.5px; box-shadow: 0px 4px 10px #555555; width: 275px[/style]
[style="tab-1"]border: 1px solid #eb87ce; background-color: #eb87ce; margin-top: 2px[/style]
[style="tab-2"]border: 1px solid #87ceeb; background-color: #87ceeb; margin-top: 2px[/style]
[style="tab-3"]border: 1px solid #ceeb87; background-color: #ceeb87; margin-top: 2px[/style]
[style="tab-4"]border: 1px solid #ebce47; background-color: #ebce47; margin-top: 2px[/style]
[tablestyle="basic td"]border: 1px solid black; padding: 2px[/tablestyle]
[/metabox]

Về Đầu Trang Go down

- Similar topics