Latest topics
1/5/2024, 10:25 pm
by 
Chinhphuong
25/3/2024, 3:24 am
by 
Amaori Kino
30/12/2023, 10:13 am
by 
Akari no Kokoro
6/11/2023, 9:44 am
by 
Akari no Kokoro
5/8/2023, 5:32 pm
by 
Akari no Kokoro
28/4/2023, 8:01 pm
by 
rlaghdtn1998
4/11/2022, 12:17 am
by 
gigajet
14/8/2022, 3:28 pm
by 
Akari no Kokoro
12/7/2022, 10:21 am
by 
RedTheHalf-Demon
13/5/2022, 4:52 pm
by 
Getsuga Bankai Tenshou
1/2/2022, 12:00 am
by 
Akari no Kokoro
19/12/2021, 1:13 am
by 
Akari no Kokoro
15/12/2021, 8:28 am
by 
sucirpa
15/11/2021, 12:34 am
by 
feint101
1/11/2021, 4:00 pm
by 
Akari no Kokoro
30/10/2021, 9:31 am
by 
Akari no Kokoro
12/10/2021, 1:06 am
by 
Getsuga Bankai Tenshou
8/10/2021, 1:14 am
by 
forestofsecrets
18/9/2021, 6:32 pm
by 
caytretramdot
1/9/2021, 5:56 pm
by 
kirito-123
16/8/2021, 11:56 pm
by 
Hisurin Rain
15/8/2021, 1:18 am
by 
cỉno
9/8/2021, 10:39 pm
by 
RedTheHalf-Demon
24/7/2021, 9:51 pm
by 
Katsuragi Rin
9/7/2021, 11:27 am
by 
P2772
2/7/2021, 8:54 am
by 
worstapple
1/7/2021, 11:37 am
by 
Yuri Masumi
24/6/2021, 7:03 pm
by 
corecombat

[Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích

Waifu
Akari no Kokoro
Akari no Kokoro
Member
http://occultuslibrarium.blogspot.com/

Waifu Order : Nee,b1-10-998,b2-4-6,b3-25-4,b4-37-9,b5-13-5,b6-14-3,b7-15-1,b8-40-8,b9-43-10,b10-5-2,x11-58-14,u12-59-16,u13-60-15,a14-52-13,b15-53-12,b16-54-11,b17-16-999
. :

Blaze bay bay!
Blaze
Bay

Posts : 4273
Power : 15123
Faith : 2270
Ngày tham gia : 16/01/2015
Địa điểm : Rhodes Island

11 - [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích - Page 15 Empty Re: [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích

Bài gửi by Akari no Kokoro 29/8/2016, 2:39 pm

OC của mình cho bộ Diamond in the Rough, hồ sơ dựa theo Labyrinth of Touhou 2.

____________

#8

Name: Uchoutennin no Daichihiko (有頂天人 大地彦)
Title: The Vengeful Spirit of the Celestial Blinded by Greed
Species: Vengeful Spirit
Abilities: Manipulation of Earth, Manipulation of Metal
Occupation: None
Location: Former Hell
Status:
Hit Point: Above Average
Mana Point: Low
Attack: Low
Defense: High
Magic: Average
Mind: High
Psychic: Average
Ward: High
Speed: Low
Evasion: None
Resistance:
Poison: Resistant
Paralysis: Resistant
Heavy: Immune
Shock: Neutral
Terror: Weak
Silence: Neutral
Death: Resistant
Debuff: Resistant
Dampening: Weak
Affinity:
Fire: Weak
Cold: Resistant
Wind: Neutral
Nature: Resistant
Mystic: Neutral
Spirit: Weak
Dark: Resistant
Physical: Heavily Resistant
Void: Neutral
Possessions:
•Scarlet Gold Katana (Katana)
•4 Vengeful Spirits
•Sky Piercer (Type 67 GPMG)
•Sigil of Sarutahiko
•Bagua Emblem
Spell Cards:
Earth Sign “The Spiritual Replica of the Spear of Creation”: Attack a single enemy with the sword imbued in the power of the holy Ame-no-Nuhoko spear. Deal physical composite of magic and psychic damage, and apply heaviness on the target.
Metal Sign “The Spiritual Replica of the Mirror of Wisdom”: Call forth the spiritual power of the holy Yata no Kagami in order to bless an ally with its wisdom. Heal and remove heavy, paralysis and poison ailments. The amount of hit point recovered is calculated based on magic and psychic. A cheap, low delay spell with low power.
Metal Sign “The Spiritual Replica of the Jewel of Benevolence”: Call forth the spiritual power of the holy Yasakani no Magatama. Heal the user. Low-cost, but high delay spell that heals for a large amount of hit point. The amount of hit point recovered is calculated based on magic and psychic, and gain extra healing equal 10% of the user maximum hit point.
Metal Sign “The Spiritual Replica of the Sword of Valor”: Attack a single enemy with the sword imbued in the power of the holy Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi sword. Deal physical composite of magic and psychic damage, target against and ignore a portion of target’s defense.
Earth Sign “The Great Mother Earth that Nurtures Us All”: Call forth the power of the earth, increase attack, defense, magic, mind, psychic and ward by 100% and protect the affected ally from 25% damage from the next attack. Affect the reserve party at full power, but apply irresistible heavy and paralysis ailments on the user.
Thông tin:
Spoiler:
Năng lực:
•Điều khiên đất: Daichihiko có khả năng kiến tạo đất như Suwako và khả năng gây động đất như Tenshi, nhưng không hoàn hảo ở cả hai lĩnh vực. Khả năng của hắn có thể nói là thuộc dạng "làm được tất nhưng không nổi trội ởlĩnh vực nào". Daichihiko hạn chế dùng năng lực này, vì nó làm hắn nhớ lại khoảng thời gian gây oai tác oái ngày trước.
•Điều khiên kim loại: Năng lực Daichihiko học để thay thế năng lực điều khiển đất. Hắn có thể tách chiết, pha trộn, chuyển hoá mọi nguyên tố kim loại (kể cả những nguyên tố hắn không biết rằng chúng là một dạng kim loại, như Natri, Kali,... hay những kim loại chỉ có trong truyền thuyết). Năng lực này có thể cho là một phiên bản hẹp hơn của năng lực điều khiển vật chất của Viktor, nhưng dễ sử dụng hơn và có thể tạo được những kim loại thần thoại như Hihi'irokane (Phi phi sắc kim).
Tính cách:
Trước kia, hắn là một kẻ tàn độc, tham lam và ích kỷ. Ở thời điểm hiện tại, hắn trầm tính, ít giao tiếp với những người khác trừ Tenkuuhiko, Tenreihime và Sanreihime (hai người thiên nhân cùng hắn giúp đỡ Tenkuuhiko). Nhưng sẵn sàng bảo vệ những người đồng đội khi có thể.
Thông tin bên lề:
•Uchoutennin no Daichihiko không phải là tên thật của hắn, mà là cái tên hắn dùng khi trở thành thiên nhân. Điều này áp dụng với ba thiên nhân kia, Uchoutennin no Tenkuuhiko, Uchoutennin no Tenreihime và Uchoutennin no Sanreihime.
•Uchoutennin có thể hiểu là "Người của cõi Hữu Đính Thiên".
•Daichihiko cấu tạo từ chữ Đại Địa (tức vùng đất rộng lớn) và hậu tố Hiko.
Earth Sign “The Spiritual Replica of the Spear of Creation” ám chỉ ngọn giáo Ame-no-Nuhoko.
Metal Sign “The Spiritual Replica of the Mirror of Wisdom” ám chỉ chiếc gương Yata-no-Kagami.
Metal Sign “The Spiritual Replica of the Jewel of Benevolence" ám chỉ chuỗi ngọc Yasakani-no-Magatama.
Metal Sign “The Spiritual Replica of the Sword of Valor” ám chỉ thanh kiếm Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi.
Earth Sign “The Great Mother Earth that Nurtures Us All” dựa trên tên một spell card của Tenshi (Qian & Kun "Violent Land that Mothers All").
•Daichihiko trả qua khá nhiều thiết kế khác nhau. Ban đầu Daichihiko là một youkai gốc Hoa tương tự Meiling, sử dụng một cây côn. Sau đó là một con rồng trong lốt người dùng yển nguyệt đao (thanh đao của Quan Vân Trường). Sau đó là một oán linh gốc Hoa với mối thù thâm niên với nhân vật sau này sẽ là Tenkuuhiko. Nhưng cuối cùng, mình quyết định để Daichihiko là một oán linh sử dụng katana làm từ Phi phi sắc kim, vởi khẩu súng máy Type 67 là hoài niệm của những bản thiết kế trong quá khứ.


Được sửa bởi Akari no Kokoro ngày 4/11/2016, 6:18 pm; sửa lần 1.

Về Đầu Trang Go down

Waifu
Akari no Kokoro
Akari no Kokoro
Member
http://occultuslibrarium.blogspot.com/

Waifu Order : Nee,b1-10-998,b2-4-6,b3-25-4,b4-37-9,b5-13-5,b6-14-3,b7-15-1,b8-40-8,b9-43-10,b10-5-2,x11-58-14,u12-59-16,u13-60-15,a14-52-13,b15-53-12,b16-54-11,b17-16-999
. :

Blaze bay bay!
Blaze
Bay

Posts : 4273
Power : 15123
Faith : 2270
Ngày tham gia : 16/01/2015
Địa điểm : Rhodes Island

11 - [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích - Page 15 Empty Re: [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích

Bài gửi by Akari no Kokoro 31/8/2016, 9:02 pm

OC của mình cho bộ Diamond in the Rough, hồ sơ dựa theo Labyrinth of Touhou 2.

____________

#9

Name: Uchoutennin no Tenkuuhiko (有頂天人 天空彦)
Title: The Celestial of Apocalypse who Controls the Power of the Endless Void
Species: Celestial
Abilities: Manipulation of the Void, Existance Eraser
Occupation: None.
Location: Uchouten
Status:
Hit Point: Above Average
Mana Point: High
Attack: Average
Defense: Below Average
Magic: Average
Mind: Low
Psychic: Average
Ward: Above Average
Speed: Average
Evasion: Medium
Resistance:
Poison: Weak
Paralysis: Neutral
Heavy: Resistant
Shock: Neutral
Terror: Resistant
Silence: Weak
Death: Immune
Debuff: Weak
Dampening: Resistant
Affinity:
Fire: Neutral
Cold: Neutral
Wind: Resistant
Nature: Weak
Mystic: Neutral
Spirit: Neutral
Dark: Resistant
Physical: Weak
Void: Heavily Resistant
Possessions:
•Scarlet Gold Naginata (Naginata)
•4 Void Crystals
•Nether (Fedorov Avtomat Rifle)
•Spirit Stone of the Outer Plane
•Yin Yang Emblem
Spell Cards:
Void Sign “Endless Depth of the Outer Plane”: Call forth the power from the Outer Plane. Attack and invoke death inside the target. Deal void composite of attack, magic and psychic damage, and has a medium chance inflicting death. Affect a single target.
Void Sign “Strange Mist of the Outer Plane”: A chaotic energy mist descends upon the battlefield. Deal void composite of attack, magic and psychic damage, and has a small chance of debuffing and inflicting heaviness, paralysis and death. Affect a row of enemy.
Outer Plane “Pandemonium Vortex of the Formless Mass”: Infuse the power of the void to the user and its allies. Greatly buff attack, defense, magic, mind, psychic, ward and speed, also give a [void infusion] 100% buff, which if over 50%, ally gets 1 MP per turn, but have their hit point reduced by 35%, and their attribute bars are cut down by three fourth.
Outer Plane “The Immaterial Plane where the Chaotic Energy Lingers”: Bombard the enemy with pandemonium void energy. Deal void composite of attack, magic and psychic damage with a medium chance of inflicting death, also debuff them slightly. Affects all targets.
Cursed Blood “The Word that Causes Thousand Deaths”: Call forth the power of the cursed blood. Deal void composite of attack, magic and psychic damage with a high chance of inflicting death and completely ignore all of the defensive stats. Drains all mana points, but deals more damage the more mana drained. Affects all targets.
Thông tin:
Spoiler:
Năng lực:
Điều khiển hư vô: Năng lực hắn nhận được trong quá trình tu luyện thành thiên nhân. Tenkuuhiko có thể điều khiển những dòng năng lượng hỗn mang nằm trong khoảng không giữa các thế giới, và, dù hiếm khi sử dụng, nhưng hắn có thể mở cánh cổng thông suốt giữa các thế giới qua một mê cung.
Xoá bỏ sự tồn tại: Năng lực tiềm ẩn của Tenkuuhiko, chỉ với từ "biến mất", hắn có thể loại bỏ sự tồn tại của một hay nhiều cá thể. Những kẻ bị xoá bỏ sẽ bị những sinh linh còn lại quên lãng trừ những ai chứng kiến sự việc. Hai thiên nhân Sanreihime và Tenreihime đã phong ấn phần lớn ma lực này, nên Tenkuuhiko không thể dùng hết sức mạnh. Nhưng một khi phong ấn được xoá bỏ... bản thân Tenkuuhiko cũng không biết chuyện gì sẽ xảy ra.
Tính cách:
Hoà đồng, nhưng dễ dàng suy sụp. Đồng thời, Tenkuuhiko cũng rất cẩn trọng trong từng lời nói của mình, tránh sơ ý kích hoạt ma lực xoá bỏ sự tồn tại của hắn.
Thông tin bên lế:
•Tên cũ của Tenkuuhiko là Choukudou, mình mới đổi gần đây thôi. Nguyên do vì cái tên Choukudou nghe hơi bị kỳ lạ.
•Tên của hắn là ghép từ chữ Tenkuu (nghĩa là bầu trời) và hậu tố Hiko.
•Năng lực của Tenkuuhiko giống công tắc độc tài trong Doraemon. Tuy nhiên, nguồn cảm hứng ban đầu của năng lực này một phần đến từ Shakugan no Shana, khi những "ngọn đuốc" cạn kiệt năng lực tồn tại, thì sự tồn tại của cá thể đó hoàn toàn tan biến, và không ai nhớ, không một hình ảnh gì lưu lại. Những kẻ chứng kiến có thể nhớ là chi tiết dựa trong Corpse Party, khi những nhân vật chính thoát khỏi ngôi trường bị nguyền rủa là những người duy nhất nhớ sự tồn tại của những người bạn bỏ mạng tại đấy.
•Tenkuuhiko là một nhân vật thuộc dạng mang sức mạnh nguy hiểm bậc nhất, nhưng không bao giờ dùng đến chúng trừ khi thật sự cần thiết.
•Tenkuuhiko là nhân vật cuối cùng được tạo hình, sau hơn ít nhất ba năm kể từ ngày mình hình thành ý tưởng nguyên thuỷ. Năng lực của Tenkuuhiko ban đầu là điều khiển hư vô để sai khiến một số hiện tượng vật lý như đảo trọng lực, tăng trọng lực tác dụng,... Hắn sử dụng một cây giáo dài trong bản thiết kế cũ. Có thể nói, Tenkuuhiko là nhân vật ít thay đổi nhất trong toàn bộ truyện, chỉ thêm vào ma lực xoá bỏ sự tồn tại và thay đổi nhỏ với các vũ khí.


Được sửa bởi Akari no Kokoro ngày 4/11/2016, 6:19 pm; sửa lần 1.

Về Đầu Trang Go down

Waifu
sokirabaku
sokirabaku
Member

Waifu Order : ,b1-1-999,b2-16-999,b3-4-999,b4-43-999,b5-2-999,b6-5-999,b7-44-999,e8-100-999,b9-52-999,b10-53-999,b11-54-999
. :
Online
Offline

Posts : 2070
Power : 379
Faith : 903
Ngày tham gia : 04/01/2015
Địa điểm : Ngân đồ lãng mệnh hồ

11 - [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích - Page 15 Empty Re: [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích

Bài gửi by sokirabaku 2/9/2016, 5:03 am

Name: C.vain ( Copy vain , Hư bản)
Hồ sơ: Cô là một sinh vật sống tối thượng được tạo ra từ rất nhiều loại công nghệ tích hợp kì quái. Thể sống này vốn không có tên vô cùng khác biệt so với con người. Sống mà như không. Chết cũng chả là gì. đó là quan niệm về sự sống của những kẻ cùng loài với cô và cụ thể là cả cô nữa. Bản thân cô được tập đoàn lớn mạnh nhất hậu tận thế tạo thành, tập đoàn hùng mạnh đó có tên là Tokukawa. Cô được tạo ra với mục đích trở thành một lực lượng của con người có sức chiến đấu không thua gì những pháp sư trên chiến trường với dị chủng Red Light. Cô là cá thể mạnh nhất trong giống loài của mình. Sức chiến đấu của cô thực sự mà nói vượt trên những pháp sư thông thường thậm chí còn có thể gần như chạm tới những pháp sư mạnh nhất của chiều không gian này, những con số. Bới vì nguyên mẫu tạo nên cô ( ý của từ Copy trong tên cô ) vốn là một con số.
Cô và đồng loại đã làm nên chiến thắng vang dội của đặc khu số 11 trước Kẻ dệt xác Cinsop Wenverning 
Chủng loài: Anothers ( Những thứ khác biệt ) 
Năng lực: Khả năng của cô đã được sao chép hoàn toàn từ một con số nhưng hoạt động không dựa trên nguyên tắc của ma thuật vốn là tạo nên hình dạng của niềm tin tức biến ma lực thành nhiều hình thái khác nhau của các nguyên tố. Năng lực của cô hoạt động dựa theo nguyên tắc thuật số không gian. Tức cô có thể thao tác trực tiếp vào biến đổi bản chất của không gian để tạo nên những nguyên tố cần thiết. Nó gần như ma thuật vậy. Nhưng đó chỉ là một phần trong khả năng biến hóa gần như vô tận của cô trong lĩnh vực thuật số không gian vốn đã vô cùng trìu tượng. Khả năng thật sự khác biệt của cô so với những cá thể tương đồng đó là "sáng tạo". Sắp xếp những nguyên liệu cần thiết thành thể trạng cần thiết kết hợp những nguồn tri thức siêu việt mà cô thu thập được, cô cụ thể hóa những vật thể mà cô sáng tạo ra thành thực thể. Những công cụ hoạt động dựa trên những kiến thức khoa học của con người không một chút kì diệu nào ngoại trừ cách kiến tạo nên chúng. Một năng lực hoàn toàn phản ma thuật và mạnh mẽ đến không tưởng. Đối đầu với cô không khác gì đối đầu với một kho vũ khí từ hạng nặng đến nhẹ với đầy đủ hình dáng chủng loại lẫn sức mạnh. Bất kể kẻ thù là vật thể gì. Hãy cẩn thận khi đối đầu với cô ta. Không biết cô ta sẽ tạo ra thứ gì mà đập vào mặt bơn đâu.
Spell card: 
....... 4 giờ rồi cho em ngủ đã nghĩ sau à đâu 5 giờ rồi  Yaoming
Spoiler:

Về Đầu Trang Go down

Waifu
tinkatan
tinkatan
Member
https://www.facebook.com/tankihou/?ref=aymt_homepage_panel

Waifu Order : ,b1-46-8,b2-1-2,b3-4-3,b4-40-4,b5-43-11,b6-44-13,b7-45-12,l8-58-7,l9-59-10,l10-60-1,b11-52-6,b12-53-5,b13-54-12
. :
Sống
Đang ngủ

Posts : 1423
Power : 7237
Faith : 1187
Ngày tham gia : 09/06/2015
Địa điểm : Căn phòng 4 bức tường 1 máy tính 1 quạt aka hang ổ của một con dơi điên

11 - [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích - Page 15 Empty Re: [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích

Bài gửi by tinkatan 2/9/2016, 2:31 pm

^ nhìn mớ chi tiết mình chỉ muốn đập đầu vào gối tự sát

Về Đầu Trang Go down

Waifu
Akari no Kokoro
Akari no Kokoro
Member
http://occultuslibrarium.blogspot.com/

Waifu Order : Nee,b1-10-998,b2-4-6,b3-25-4,b4-37-9,b5-13-5,b6-14-3,b7-15-1,b8-40-8,b9-43-10,b10-5-2,x11-58-14,u12-59-16,u13-60-15,a14-52-13,b15-53-12,b16-54-11,b17-16-999
. :

Blaze bay bay!
Blaze
Bay

Posts : 4273
Power : 15123
Faith : 2270
Ngày tham gia : 16/01/2015
Địa điểm : Rhodes Island

11 - [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích - Page 15 Empty Re: [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích

Bài gửi by Akari no Kokoro 4/11/2016, 7:48 pm

OC của mình cho bộ Diamond in the Rough, hồ sơ dựa theo Labyrinth of Touhou 2.

____________

#10

Name: Erina Nasulina
Title: The Maiden who Bears the Blood of Existence
Species: Human.
Abilities: Manipulation of Energy, Blood of Existence
Occupation: None.
Location: Bamboo Forest of the Lost.
Status:
Hit Point: Average
Mana Point: High
Attack: Low
Defense: Below Average
agic: Above Average
Mind: Average
Psychic: Above Average
Ward: Average
Speed: Above Average
Evasion: Medium
Resistance:
Poison: Immune
Paralysis: Resistant
Heavy: Resistant
Shock: Weak
Terror: Neutral
Silence: Weak
Death: Neutral
Debuff: Neutral
Dampening: Weak
Affinity:
Fire: Resistant
Cold: Resistant
Wind: Weak
Nature: Heavily Resistant
Mystic: Resistant
Spirit: Neutral
Dark: Resistant
Physical: Neutral
Void: Neutral
Possessions:
•Hammer of Hors (Sledgehammer)
•Lost Amulet from the Eastern Archipelago
•4 Energy Sphere Danmaku
Spell Cards:
Psychological Treatment “Placebo Effect”: With the knowledge of psychological treatments, Erina can prolong buffs on an ally by letting them think buffs are active and more effective with a potion made from various herbs. Raise effect of buffs already present. Buffs can be overcharged to 150%. Affect an ally.
Shock Therapy “Electroconvulsive Therapy”: With the knowledge of psychiatry, Erina cure an ally from different mental illnesses inflicted by the enemy by inducing seizures using an electric current created using her ability. Transform debuffs present on an ally into buffs of the same amount, remove all ailments, and also heal the target for 30% of its missing health. Single target. The second most costly spell with high delay. Affect an ally.
Herbal Treatment “The Medicine that Lost in Time”: An ancient medicine created from various plants and herbs. Add damage raising buff for next attack. Stack with other boost. Affect an ally.
Poison Sign “The Poison that Lost in Time”: The mysterious poison created from various herbs. Attack the enemy using a potion contains potent poison created from various plants. Deals magic-psychic composite nature damage, affects and poisons all enemy. Affect all enemies.
“Blood of Existence”: With the Blood of Existence runs through her veins, Erina can use her blood on an ally. Heal, remove all ailments and debuffs. Can over-heal target up to 50% of its max HP. Magic-psychic composite heal, single target. Affect an ally.
Thông tin:
[Classified]
Năng lực:
Dòng máu của sự sống: Khả năng đặc biệt của riêng Erina, giúp cô có thể chữa lành tuyệt đại đa số mọi thương tật cho một sinh linh. Nhưng bản thân Erina cũng không biết rằng, đằng sau năng lực đó là một cái giá cực kỳ to lớn...
Điều khiển năng lượng: Một khả năng thừa hưởng từ dòng họ Nasulin, Erina có thể chuyển hoá qua lại mọi dạng năng lượng như từ cơ năng thành điện năng, nhiệt năng thành quang năng,... mà không hao tổn một phần. Tuy nhiên, khả năng này c6 mới phát hiện gần đây, và nhận thấy tầm nguy hiểm của chúng nên cô chỉ sử dụng để cường hoá vũ khí và làm danmaku.
Tính cách:
Erina nhút nhát và ít nói, một phần cũng vì quá khứ tàn khốc của mình. Song cô là một con người tận tuỳ và sẵn sàng cứu chữa người khác tận tình, bất kể phe ta hay phe thù.
Mặt khác, dường như cô rất quan tâm đến Viktor vì những nguyên nhân khác nhau.
Thông tin bên lề:
•Mình xây dựng hình ảnh Viktor và Erina đối lập ở nhiều mặt. Viktor sẵn sàng kết liễu kẻ thù của mình không chút nhân nhượng, thì Erina sẵn sàng cứu chữa chúng với ước mong cảm hoá họ. Viktor điều khiển vật chất thì Erina điều khiển năng lượng. Viktor chuyên hạ độc thì Erina chuyên về trị liệu. Viktor dùng lưỡi hái thì Erina dùng búa. Viktor sẵn sàng bỏ sinh mạng mình để hạ gục kẻ thù nhanh chóng thì Erina chữa thương tật cho đồng đội để có thể tiếp tục chiến đấu lâu dài.
•Do khả năng chiến đấu của Erina kém, nên Viktor khuyên cô dùng một vũ khí như thương hoặc búa. Thực tế, những người kém kinh nghiệm chiến đấu trong thời phong kiến châu Âu khi ra trận thường được trang bị giáo, thương hoặc chuỳ mà không phải kiếm. Nguyên nhân vì bạn có thể cầm thương cầm giáo đâm liên tiếp vào kẻ thù hoặc dùng sức nặng của cây chuỳ để đập đối phương mà không cần trải qua huấn luyện, trong khi để sử dụng kiếm thuần thục thì bạn cần trải qua tập luyện để canh lưỡi kiếm chém theo đường kiếm để tăng tối đa khả năng cắt của nó. Erina dùng cây búa vì cô có thể dùng nó tự vệ dễ dàng nếu có kẻ thù đến quấy rối (giáo bạn cần sử dụng ở khoảng cách xa để phát huy tối đa ưu thế chiều dài).
•Ba spell card đầu của Erina dựa vào subclass Herbalist trong Labyrinth of Touhou 2.
•Hors là tên một vị thần trong thần thoại người Slav cổ. Tuy nhiên, Erina mang gốc phương Đông (Nhật Bản), trái ngược với cái tên của mình.
•Erina là cái tên mình bịa ra, nó không tồn tại trong thực tế, dù mình một phần dựa nó vào cái tên Yekaterina. Nhưng họ Nasulin (Nasulina với nữ) là có thật.

Về Đầu Trang Go down

Waifu
Akari no Kokoro
Akari no Kokoro
Member
http://occultuslibrarium.blogspot.com/

Waifu Order : Nee,b1-10-998,b2-4-6,b3-25-4,b4-37-9,b5-13-5,b6-14-3,b7-15-1,b8-40-8,b9-43-10,b10-5-2,x11-58-14,u12-59-16,u13-60-15,a14-52-13,b15-53-12,b16-54-11,b17-16-999
. :

Blaze bay bay!
Blaze
Bay

Posts : 4273
Power : 15123
Faith : 2270
Ngày tham gia : 16/01/2015
Địa điểm : Rhodes Island

11 - [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích - Page 15 Empty Re: [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích

Bài gửi by Akari no Kokoro 5/11/2016, 10:49 pm

OC của mình cho bộ Diamond in the Rough, hồ sơ dựa theo Labyrinth of Touhou 2.

____________

#11

Name: Janna Edwardson
Title: The Devil Warrior from the Land of Vicious Crimson
Species: Human Devil Hybrid
Abilities: Manipulation of Blood, Crimson Ichor Bearer
Occupation: None.
Location: Makai.
Status:
Hit Point: Average
Mana Point: High
Attack: High
Defense: Average
Magic: Low
Mind: Average
Psychic: Low
Ward: Average
Speed: Above Average
Evasion: Medium
Resistance:
Poison: Resistant
Paralysis: Neutral
Heavy: Resistant
Shock: Immune
Terror: Neutral
Silence: Weak
Death: Neutral
Debuff: Weak
Dampening: Weak
Affinity:
Fire: Heavily Resistant
Cold: Weak
Wind: Resistant
Nature: Resistant
Mystic: Weak
Spirit: Weak
Dark: Weak
Physical: Resistant
Void: Neutral
Possessions:
•Flesh Murderer (Broadsword)
•Tendon Vambrace (Vambrace)
•Blood Leeches (Throwing Knives)
•4 Crimson Blood Sphere Danmaku
Spell Cards:
Atrocity “Severing Slash”: Attack a row of enemies with such force that cripples them. Deal fire direct damage, debuff speed of affected targets. Receive 5% damage from each affected target, cannot kill self. Damage increases as health goes down. Affect a row of enemies.
Fire Sign “Flaming Sword of Saint Elmo”: Attack an enemy with the burning sword. Deal fire direct damage and shock the target. Receive 5% damage from affected target, cannot kill self. Damage increases as health goes down. Affect an enemy.
Crimson Ichor “Cursed Blood of the Crimson Land”: Rain down ichor from the sky. Deal fire direct damage and give affected enemies a “broken shield” debuff, which make them susceptible to damage for 3 hits. Affect all targets. Damage increases as health goes down. Affect all enemies.
Atrocity “Rain of Blood from the Crimson Sky”: Rain down blood drinking throwing knives upon the enemy. Deal fire direct damage and drain 10% of damage dealt. Affect all targets. Damage increases as health goes down. Affect all enemies.
Atrocity “Crimson Whirlwind of Flesh and Blood”: Janna engages the enemy in a whirlwind of blade, flesh, blood and fire. Deal fire direct damage and ignore a portion of their defense. Affect all targets. Damage increases as health goes down. Affect all enemies.
Thông tin:
[Classified]
Năng lực:
Điều khiển máu: Janna có thể sử dụng dòng máu của mình với những mục tiêu khác nhau như cường hoá vũ khí hoặc đòn tấn công, dùng tinh thể máu để phóng vào đối thủ. Nhưng vì đó là dùng máu của bản thân, nên bản thân Janna sẽ bị suy kiệt thể lực...
Người mang dòng Huyết Thần Đỏ: Không như dòng máu bình thường, loại máu này có khả năng ăn mòn giáp của kẻ thù và không thể bị tẩy rửa cho đến khi chúng tự tan biến.
Tính cách:
Không khác mấy William, cha nuôi của Janna, cô là một đấu sỹ trọng danh dự. Tuy vậy, cô có thể dễ dàng bị nhấn chìm trong cơn khát máu của chiến trường, khi ấy, cô biến thành một cơn ác mộng sống, dù lý trí vẫn giúp cô không sử dụng những mưu hèn kế bẩn để chiến thắng.
Thông tin bên lề:
•Tương tự như William và Ferdinand, Janna và Evelina (sẽ đề cập trong bài thứ 13) là hai nhân vật được xây dựng từ hai hình tượng đối lập. Ở trường hợp này, kỹ năng và bài phép của Janna được xây dựng theo Crimson trong Terraria, với Crimson Ichor dựa trên Ichor mà bạn có thể thu hồi từ Ichor Sticker và Tainted Ghoul.
•Kỹ năng sử dụng máu của Janna cũng là dựa vào Crimson, một vùng đất với bối cảnh xương máu.
•Vũ khí của Janna, Flesh Murderer và Blood Leeches lần lượt dựa vào vũ khí Blood Butcherer và Vampire Knives trong Terraria.
•Hai bài phép đầu của Janna dựa vào subclass warrior trong Labyrinth of Touhou 2.
•Ban đầu, mình không có ý định đưa thêm 9 nhân vật nữ vào dòng truyện. Nhưng vì via trò họ quá lớn nên mình quyết định thiết kế họ để đưa vào truyện, tranh tình cảnh nhân vật nữ làm nền. Janna là nhân vật đầu tiên mình thiết kế, vì Erina đã được thiết kế sơ bộ từ khá lâu.


Được sửa bởi Akari no Kokoro ngày 8/11/2016, 4:19 pm; sửa lần 2.

Về Đầu Trang Go down

Waifu
Akari no Kokoro
Akari no Kokoro
Member
http://occultuslibrarium.blogspot.com/

Waifu Order : Nee,b1-10-998,b2-4-6,b3-25-4,b4-37-9,b5-13-5,b6-14-3,b7-15-1,b8-40-8,b9-43-10,b10-5-2,x11-58-14,u12-59-16,u13-60-15,a14-52-13,b15-53-12,b16-54-11,b17-16-999
. :

Blaze bay bay!
Blaze
Bay

Posts : 4273
Power : 15123
Faith : 2270
Ngày tham gia : 16/01/2015
Địa điểm : Rhodes Island

11 - [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích - Page 15 Empty Re: [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích

Bài gửi by Akari no Kokoro 6/11/2016, 10:02 pm

OC của mình cho bộ Diamond in the Rough, hồ sơ dựa theo Labyrinth of Touhou 2.

____________

#12

Name: Mitsurugi Fuyuko (御剣 冬子)
Title: The Young Diva Singing in the Midst of War
Species: Human
Abilities: Voice of the Celestial, Manipulation of Emotion
Occupation: None.
Location: Human Village.
Status:
Hit Point: Low
Mana Point: High
Attack: Low
Defense: Below Average
Magic: Low
Mind: Average
Psychic: High
Ward: Average
Speed: High
Evasion: High
Resistance:
Poison: Weak
Paralysis: Weak
Heavy: Weak
Shock: Weak
Terror: Weak
Silence: Weak
Death: Weak
Debuff: Weak
Dampening: Weak
Affinity:
Fire: Weak
Cold: Weak
Wind: Weak
Nature: Weak
Mystic: Weak
Spirit: Weak
Dark: Weak
Physical: Weak
Void: Weak
Possessions:
•Bloodstained Dagger
•Wolf Tooth Necklace
•4 Sound Wave Danmaku
Spell Cards:
Diva “Inspiring March of a Joyful Spring”: Increase the attribute bar of all allies and enemies, also slightly buff allies’ and debuff enemies’ offensive stats. Affect all enemies and allies.
Diva “Funeral March of a Sorrowful Winter”: Lowers the attribute bar of all allies and enemies, also slightly buff allies’ and debuff enemies’ defensive stats. Affect all enemies and allies.
Diva “The Hymn of Valor from an Age Lost to Time”: Fill and ally’s attribute bar and give him/her a power boost. Boost stacks with other boosts. Affect an ally.
Diva “The Sorrowful Hymn from an Age Lost to Time”: Cut an enemy’s attribute bar by 3/4. Deals cold psychic damage. Affect an enemy.
Diva “The Young Diva Singing in the Midst of War”: Fill all allies’ attribute bars; use all MP, surplus MP buff and boost allies affected by the spell. Affect all allies.
Thông tin:
[Classified]
Năng lực:
Giọng ca của cõi trời: Không chỉ là giọng ca bình thường, dường như Fuyuko có thể nghe và hát những giai điệu với tần số ngoài ngưỡng nghe của loài người.
Điều khiển cảm xúc: Thông qua những bản nhạc của mình, Fuyuko có thể khích lệ những người cạnh cô hay phá vỡ tinh thần chiến đấu của kẻ thù. Có thể chính những sóng hạ âm và siêu âm Fuyuko hát đã tác động ngầm đến bộ não con người...
Tính cách:
Fuyuko ít nói, và ngại tiếp xúc với tất cả những nhân vật khác. Một phần cũng vì cô nhỏ nhất trong nhóm, và một phần vì cô đã trải qua những tháng năm đẫm máu trong cuộc đời mình.
Thông tin bên lề:
•Fuyuko hoàn toàn được xây dựng dựa trên subclass diva trong Labyrinth of Touhou 2, với hai spell card đầu tiên dựa vào hai spell card của subclass này.
•Mặt khác, ba spell card còn lại của Fuyuko một phần dựa vào spell card của Aya, Yuyuko và Yukari.
•Fuyuko được xây dựng với ý tưởng là một nhân vật với khả năng chiến đấu kém nhưng vẫn cố gắng hỗ trợ những người xung quanh, tương tự như Erina (dù Erina vẫn có khả năng chiến đấu tốt hơn nhờ bản chất là thiên sứ).
•Họ của Fuyuko, Mitsurugi, là dựa vào nhân vật Mitsurugi của Soul Calibur. Đồng thời Mitsurugi cũng là tên một trường phái kiếm thuật trong bộ Rurouni Kenshin.
•Tên của Fuyuko có nghĩa là bé gái mùa đông.

Về Đầu Trang Go down

Waifu
Akari no Kokoro
Akari no Kokoro
Member
http://occultuslibrarium.blogspot.com/

Waifu Order : Nee,b1-10-998,b2-4-6,b3-25-4,b4-37-9,b5-13-5,b6-14-3,b7-15-1,b8-40-8,b9-43-10,b10-5-2,x11-58-14,u12-59-16,u13-60-15,a14-52-13,b15-53-12,b16-54-11,b17-16-999
. :

Blaze bay bay!
Blaze
Bay

Posts : 4273
Power : 15123
Faith : 2270
Ngày tham gia : 16/01/2015
Địa điểm : Rhodes Island

11 - [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích - Page 15 Empty Re: [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích

Bài gửi by Akari no Kokoro 8/11/2016, 4:28 pm

OC của mình cho bộ Diamond in the Rough, hồ sơ dựa theo Labyrinth of Touhou 2.

____________

#13

Name: Evelina Fenstermacher
Title: The Demon Assassin from the Land of Vile Corruption
Species: Human Demon Hybrid
Abilities: Manipulation of Though, Corrupted Flame Bearer
Occupation: None.
Location: Unknown.
Status:
Hit Point: Below Average
Mana Point: High
Attack: Low
Defense: Low
Magic: High
Mind: High
Psychic: Low
Ward: Low
Speed: High
Evasion: High
Resistance:
Poison: Weak
Paralysis: Weak
Heavy: Neutral
Shock: Neutral
Terror: Resistant
Silence: Neutral
Death: Resistant
Debuff: Immune
Dampening: Resistant
Affinity:
Fire: Neutral
Cold: Neutral
Wind: Weak
Nature: Neutral
Mystic: Weak
Spirit: Weak
Dark: Highly Resistance
Physical: Weak
Void: Neutral
Possessions:
•Night Caller (Shortsword)
•Shadow Vambrace (Vambrace)
•Defiler Swarm (Javelin)
•Grimoire of the Abyss
•4 Corrupted Flame Spheres Danmaku
Spell Cards:
Corruption “Burning Inferno of Corrupted Flame”: Evelina engulfs the enemy in an inferno of corrupted flame, deal dark magic damage, lengthen and strengthen poison effect. Affect all enemies.
Corruption “Demonic Pillar of Eternal Night”: Evelina strikes down the enemy with a demonic pillar of shadow, deal dark magic damage, lengthen and strengthen dampening and debuff effect. Affect all enemies.
Corruption “Hellish Chain of Torment”: Evelina summons fiery chains of the underworld to entangle the enemy. Deal dark magic damage, lengthen and strengthen paralysis and heavy effect. Affect all enemies.
Corruption “Confined Prison of Tortured Souls”: Using the Grimoire, Evelina traps the enemy’s soul in a prison of terror. Deal dark magic damage, lengthen and strengthen terror and silence effect. Affect all enemies.
Corruption “Endless Abyss of the Underworld”: Evelina creates a horrific rift to the Underworld. Deal dark magic damage, also deal extra damage based on 40% of target’s missing HP. Affect all enemies.
Thông tin:
[Classified]
Năng lực:
Điều khiển suy nghĩ: Một năng lực ả nhận được khi ký giao kèo với Ferdinand, Evelina có thể điều khiển suy nghĩ của kẻ khác thông qua nhiều phương pháp. Chính năng lực này phần nào giúp ả khuếch đại các hiệu ứng trên người đối thủ.
Người mang Ngọn Lửa Ô Uế: Ngọn lửa ô uế thiêu cháy cơ thể kẻ thù. Một ngọn lửa mà không dòng nước nào có thể dập tắt được. Chúng sẽ tiếp tục rực cháy đến khi tan biến.
Tính cách:
Trải qua những cuộc huấn luyện mất nhân tính trong quá khứ, Evelina trở thành một con người vô cảm với chiếc lưỡi của loài rắn độc. Theo những tài liệu hiếm hoi ghi chú về ả, ả có thể thẳng tay tàn sát cả một tiểu đoàn không một chút chần chừ, không một chút thương cảm.
Thông tin bên lề:
•Evelina được xây dựng với ý tưởng là một nhân vật "châm dầu vào lửa", với hầu như toàn bộ bài phép đều toả sáng khi đối phương trúng phải các hiệu ứng bất lợi cho mình.
•Như đã nhắc trong bài Janna Edwardson, Janna và Evelina được xây dựng từ hai hình tượng đối lập. trường hợp này, kỹ năng và bài phép của Evelina được xây dựng theo Corruption trong Terraria, với Corrupted Flame dựa trên Cursed Flame mà bạn có thể thu hồi từ World Feeder, Vile Ghoul and Clinger.
•Tuy vậy, năng lực của Evelina không dựa vào Corruption, một vùng đất với bối cảnh bệnh dịch ô uế.
•Vũ khí của Evelina, Night Caller và Defiler Swarm lần lượt dựa vào vũ khí Light's Bane và Scourge of the Corruptor trong Terraria.
•Evelina và năm nhân vật còn lại không có bất kỳ spell card nào dựa trên subclass của Labyrinth of Touhou 2. Ban đầu dự định là mỗi nhân vật sẽ sử dụng một subclass và thêm vào số bài phép cho đủ 5, tuy nhiên ý tưởng này phải loại bỏ vì có những bất cập khác nhau trong quá trình lên ý tưởng. Hexer là subclass được dự định đưa cho Evelina.

Về Đầu Trang Go down

Waifu
Akari no Kokoro
Akari no Kokoro
Member
http://occultuslibrarium.blogspot.com/

Waifu Order : Nee,b1-10-998,b2-4-6,b3-25-4,b4-37-9,b5-13-5,b6-14-3,b7-15-1,b8-40-8,b9-43-10,b10-5-2,x11-58-14,u12-59-16,u13-60-15,a14-52-13,b15-53-12,b16-54-11,b17-16-999
. :

Blaze bay bay!
Blaze
Bay

Posts : 4273
Power : 15123
Faith : 2270
Ngày tham gia : 16/01/2015
Địa điểm : Rhodes Island

11 - [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích - Page 15 Empty Re: [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích

Bài gửi by Akari no Kokoro 8/11/2016, 6:50 pm

OC của mình cho bộ Diamond in the Rough, hồ sơ dựa theo Labyrinth of Touhou 2.

____________

#14

Name: Shinohara Akiko (篠原 秋子)
Title: The Crow Tengu of the Mountain Mist
Species: Crow Tengu
Abilities: Reconnaissance, Manipulation of Air
Occupation: None.
Location: Youkai Mountain
Status:
Hit Point: Low
Mana Point: High
Attack: High
Defense: Average
Magic: Low
Mind: Average
Psychic: Low
Ward: Average
Speed: High
Evasion: High
Resistance:
Poison: Weak
Paralysis: Immune
Heavy: Weak
Shock: Resistant
Terror: Resistant
Silence: Weak
Death: Weak
Debuff: Weak
Dampening: Neutral
Affinity:
Fire: Weak
Cold: Neutral
Wind: Highly Resistant
Nature: Resistant
Mystic: Highly Resistant
Spirit: Weak
Dark: Weak
Physical: Resistant
Void: Neutral
Possessions:
•Houten (Scoped Arisaka)
•Kazakiri (Bayonet)
•Raichou (Flare Gun)
•4 Maple Leaf Danmaku
•Relic of the Ancient (Hauchiwa fan)
Spell Cards:
Air Sign “Sniper of the Mountain Mist”: Akiko deploys a firing position while increasing humidity to create a mist to hide her. Increase attack, evasion, speed and accuracy. Affect self.
Air Sign “Reflecting Barrier”: Akiko creates a wind barrier using the hauchiwa fan of the tengu. Increase defense, mind and ward of an ally, also give them reflection buff which when over 50%, the shield reflects 25% damage to the attacker. Affect an ally or self.
Designation “Prey of the Thunderbird”: Akiko shoots a target with the flare gun and marks it for allies’ fire. Deal mystic direct damage and paralyze the target while decreasing defense, mind and ward. Affect an enemy.
Designation “Eye of the Crow”: Using her unparalleled reconnaissance ability, Akiko quickly scans for enemy weaknesses and report the data to her allies. Increase attack, magic and psychic of all allies in frontline and backline. The effect is reduced by one third in the backline.
Perfect Aim “Aim for the Heart”: Akiko snipes her target, launching a magically imbued armour piercing bullet to it. Deal mystic direct damage and completely ignore the target’s defense. Affect an enemy.
Thông tin:
[Classified]
Năng lực:
Trinh sát: Akiko sở hữu các giác quan nhạy bén, giúp cô có thể trinh sát địa hình và đội hình từ khoảng cách xa. Đồng thời, khả năng này giúp Akiko có thể bắn hạ mục tiêu từ một khoảng cách không tưởng.
Điều khiên không khí: Akiko có thể điều khiển các trạng thái vật lý của không khí như độ ẩm, sức gió, hoặc nén không khí tạo thành một lá chắn bảo vệ bản thân hoặc đồng minh. Tuy vậy, vì lý do nào đó, cô không thể tạo ra một cơn bão lớn như những thiên cẩu khác...
Tính cách:
Akiko từng tươi vui, phóng khoáng cho đến khi những chuỗi ngày tàn của yêu quái buộc cô phải sống dưới lốt một con người để che giấu thân phận mình, cùng những biến đổi to lớn trong tình hình địa chính trị của Nhật Bản thời ấy. Hiện nay, Akiko ít nói hơn, và không ngần ngại tiễn một viên đạn 6 ly 5 bay thẳng vào trái tim kẻ thù. Tuy vậy, trước những yêu quái khác như Hoshigumo, cô tỏ ra hoạt bát hơn hẳn.
Đồng thời, nhờ không bị ràng buộc với bất kỳ giao ước nào như những thiên cẩu trong Ảo Tưởng Hương, Akiko không e dè khi đối mặt với loài quỷ. Nói chính xác hơn, bạn đồng hành với cô, Hoshigumo, bản thân cũng là một con quỷ.
Thông tin bên lề:
•Akiko được xây dựng với hình ảnh một xạ thủ bắn tỉa ẩn mình trong làn sương để tiễn những phát đạn chết người vào kẻ thù.
•Bài phép của cô phần nào xây dựng dựa trên bộ kỹ năng của ZPCI Sniper trong Sonny 2.
•Akiko là nhân vật nữ duy nhất sử dụng súng.
•Họ của cô, Shinohara là một họ thật ở Nhật Bản.
•Dù không có mối liên hệ nào đến Corpse Party, nhưng họ của Hoshigumo và Akiko lần lượt là Nakashima và Shinohara, cũng là họ của hai nhân vật nổi tiếng của dòng game nhắc trên, Nakashima Naomi và Shinohara Seiko. Cái này là do mình vô tình chọn phải khi viết.
•Tên của cô có nghĩa là đứa trẻ của mùa thu.
Designation “Prey of the Thunderbird" một phần dựa vào Grand Flare Gun và Storm Flare, hai món vật phẩm cần thiết để triệu hồi trùm The Grand Thunder Bird trong Thorium Mod của Terraria.

Về Đầu Trang Go down

Waifu
Akari no Kokoro
Akari no Kokoro
Member
http://occultuslibrarium.blogspot.com/

Waifu Order : Nee,b1-10-998,b2-4-6,b3-25-4,b4-37-9,b5-13-5,b6-14-3,b7-15-1,b8-40-8,b9-43-10,b10-5-2,x11-58-14,u12-59-16,u13-60-15,a14-52-13,b15-53-12,b16-54-11,b17-16-999
. :

Blaze bay bay!
Blaze
Bay

Posts : 4273
Power : 15123
Faith : 2270
Ngày tham gia : 16/01/2015
Địa điểm : Rhodes Island

11 - [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích - Page 15 Empty Re: [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích

Bài gửi by Akari no Kokoro 8/11/2016, 10:37 pm

OC của mình cho bộ Diamond in the Rough, hồ sơ dựa theo Labyrinth of Touhou 2.

____________

#15

Name: Felicia d'Autriche
Title: The Heroic Fencer from the Dystopia Full of Light
Species: Angel
Abilities: Manipulation of Light, Regeneration
Occupation: None.
Location: Eientei.
Status:
Hit Point: Average
Mana Point: High
Attack: Low
Defense: Average
Magic: Low
Mind: Average
Psychic: High
Ward: High
Speed: High
Evasion: High
Resistance:
Poison: Neutral
Paralysis: Neutral
Heavy: Weak
Shock: Neutral
Terror: Resistant
Silence: Resistant
Death: Weak
Debuff: Weak
Dampening: Immune
Affinity:
Fire: Weak
Cold: Weak
Wind: Neutral
Nature: Neutral
Mystic: Resistant
Spirit: Heavily Resistant
Dark: Weak
Physical: Resistant
Void: Neutral
Possessions:
•Lunar Piercer (Rapier)
•Solar Vambrace (Vambrace)
•Sigil of Heaven Honor Guard
•4 Stellar Danmaku
Spell Cards:
Fencing “En Garde”: Prepare for an attack. Increase psychic, boost the user and gain a 1.2x multiplier for the next offensive spell. A fast, cheap but somewhat weak spell. Multiplier not stackable. Affect self.
Fencing “Fente”: Move forward and stab the target using the rapier. Deal spirit psychic damage and ignore a portion of target’s ward. As Felicia is on offensive stance, she has 14% chance to repeat the spell at no cost. Affect an enemy.
Fencing “Flèche”: A surprise attack. Deal spirit psychic damage and ignore a portion of target’s ward. As Felicia moves forward in order to avoid riposte, her evasion is increased. Affect an enemy.
Fencing “Parer-Riposte”: Felicia prepares herself for an upcoming attack. The next attack hits Felicia will deal no damage. After parrying her opponent, Felicia ripostes the attacker with her enhanced normal attack which ignores a portion of target’s ward. Affect an enemy.
Fencing “Valse de la Lune”: Felicia unleashes her deadliest combine fencing attacks; rapidly strikes the target for four times. Deal spirit psychic damage and ignore a portion of target’s ward. As Felicia performs a blade dance, her allies on the frontline are inspired, thus healing and increasing their attack, magic and psychic. Affect an enemy.
Thông tin:
[Classified]
Năng lực:
Điều khiển ánh sáng: Sức mạnh của gia tộc d'Autriche. Felicia dùng sức mạnh này để gia tăng sức mạnh cho vũ khí. Song, khác với Felix, cô không dùng năng lực này để chữa trị đồng đội, mà dồn hoàn toàn công lực vào các đòn tấn công.
Hồi phục: Khả năng đặc biệt của riêng Felicia. Cô có sức hồi phục nhanh hơn bình thường, và có thể hồi phục những thương tật nặng nề nhất mà không cần can thiệp y tế. Tuy vậy, tốc độ hồi phục tuy nhanh hơn bình thường, nhưng nếu nhận thương tật liên tục có thể nhanh chóng hạ gục cô. Do Felix và Felicia là anh em song sinh, nên họ cùng chia sẻ năng lực này.
Tính cách:
Cũng giống như anh mình, Felicia tuy cứng rắn, nhưng cô tương đối ngây thơ, nên dễ bị người khác giật dây điều khiển. Tính cô ôn hoà mặc dù cô dễ nổi nóng hơn người anh mình. Cô cương quyết trong chiến trận và luôn tôn trọng tinh thần thượng võ. Cô cũng hoàn toàn phản đối phong thái chiến đấu cực đoan, sẵn sàng đánh đổi sinh mạng để nhận lấy sức mạnh của Viktor, cho rằng kiểu cách chiến đấu này có thể gây hại về lâu dài. Đã có nhiều lần Felicia và Viktor tranh cãi về vấn đề này, và thường kết thúc bằng một trận đấu tay đôi giữa hai người, cho đến khi Felix và Erina ngăn cản cả hai lại.
Thông tin bên lề:
•Họ của Felicia, d'Autriche, cùng hình ảnh anh em song sinh, tông màu vàng chủ đạo, và một số chi tiết mang gốc Pháp, tất cả bắt nguồn từ bộ Aku no Monogatari của mothy (Akuno-P).
•Felicia cùng anh trai song sinh Felix thuộc mẫu người hướng thiện, nhưng vì chưa chín chắn nên bị lợi dụng làm điều xấu.
•Felicia được dựng trên những ý tưởng cũ khi thiết kế Felix, vốn là một thiên sứ gốc Pháp, sử dụng thanh kiếm đầu nhọn rapier.
•Nếu nguyên bản của Felix mang một số nét tương đồng với Raphael Sorel trong dòng game Soul, thì Felicia mang một số nét tương đồng với Amy Sorel trong cùng dòng game.
•Ngoài ra, Felicia cũng ít nhiêu lấy cảm hứng từ Fiora trong League of Legends.
•Các bài phép của Felicia là tiếng Pháp, với En Garde là On Guard (tức sẵn sàng trong một trận đấu kiếm), Fente là Lunge (thế đâm kiếm trong fencing), Flèche là Arrow (một thế đâm kiếm khác, người dùng cầm kiếm đâm thẳng về phía trước bằng cách dồn toàn bộ trọng tâm lên trước, và sau khi đâm sẽ lao thẳng ra phía sau đối thủ), Parer-Riposte là Parry-Riposte (tức là đỡ-phản đòn) và Valse de la Lune là Waltz of the Moon (tức vũ điệu van-xơ ánh trăng).
•Felicia đối lập với Felix trong vai trò tác chiến. Trong khi Felix tập trung phòng thủ và hồi sinh lực cho đồng đội thì Felicia tiên phong tấn công kẻ thù.
•Ngoại hình phiên bản hiện tại của Felicia một phần nhỏ dựa trên Riliane Lucifen d'Autriche. Điều này áp dụng tương tự với Felix, với một phần nhỏ ngoại hình anh dựa trên Alexiel Lucifen d'Autriche.

Về Đầu Trang Go down

Waifu

Sponsored content


11 - [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích - Page 15 Empty Re: [Chém Gió] Tạo nhân vật với style Touhou theo ý thích

Bài gửi by Sponsored content

Về Đầu Trang Go down

- Similar topics