Latest topics
Yesterday at 10:25 pm
by 
Chinhphuong
25/3/2024, 3:24 am
by 
Amaori Kino
30/12/2023, 10:13 am
by 
Akari no Kokoro
6/11/2023, 9:44 am
by 
Akari no Kokoro
5/8/2023, 5:32 pm
by 
Akari no Kokoro
28/4/2023, 8:01 pm
by 
rlaghdtn1998
4/11/2022, 12:17 am
by 
gigajet
14/8/2022, 3:28 pm
by 
Akari no Kokoro
12/7/2022, 10:21 am
by 
RedTheHalf-Demon
13/5/2022, 4:52 pm
by 
Getsuga Bankai Tenshou
1/2/2022, 12:00 am
by 
Akari no Kokoro
19/12/2021, 1:13 am
by 
Akari no Kokoro
15/12/2021, 8:28 am
by 
sucirpa
15/11/2021, 12:34 am
by 
feint101
1/11/2021, 4:00 pm
by 
Akari no Kokoro
30/10/2021, 9:31 am
by 
Akari no Kokoro
12/10/2021, 1:06 am
by 
Getsuga Bankai Tenshou
8/10/2021, 1:14 am
by 
forestofsecrets
18/9/2021, 6:32 pm
by 
caytretramdot
1/9/2021, 5:56 pm
by 
kirito-123
16/8/2021, 11:56 pm
by 
Hisurin Rain
15/8/2021, 1:18 am
by 
cỉno
9/8/2021, 10:39 pm
by 
RedTheHalf-Demon
24/7/2021, 9:51 pm
by 
Katsuragi Rin
9/7/2021, 11:27 am
by 
P2772
2/7/2021, 8:54 am
by 
worstapple
1/7/2021, 11:37 am
by 
Yuri Masumi
24/6/2021, 7:03 pm
by 
corecombat

Hinanawi Tenshi

Waifu
Akari no Kokoro
Akari no Kokoro
Member
http://occultuslibrarium.blogspot.com/

Waifu Order : Nee,b1-10-998,b2-4-6,b3-25-4,b4-37-9,b5-13-5,b6-14-3,b7-15-1,b8-40-8,b9-43-10,b10-5-2,x11-58-14,u12-59-16,u13-60-15,a14-52-13,b15-53-12,b16-54-11,b17-16-999
. :

Blaze bay bay!
Blaze
Bay

Posts : 4273
Power : 15123
Faith : 2270
Ngày tham gia : 16/01/2015
Địa điểm : Rhodes Island

ebce47 - Hinanawi Tenshi Empty Hinanawi Tenshi

Bài gửi by Akari no Kokoro 30/6/2015, 3:52 pm

[wikibase][box="background-color: #ffffff; width: 100%; font-size: 13px; line-height: 20px"]
☯ Hinanawi Tenshi ☯
[box="border: 5px solid #87ceeb; padding: 5px; width: 400px"]ebce47 - Hinanawi Tenshi 8pJqpRiq
Hinanawi Tenshi trong Scarlet Weather Rhapsody
Thiếu nữ của cõi Phi Tưởng Phi Phi Tưởng[/box][box="border-width: 5px; border-color: #87ceeb; border-style: solid solid solid solid; padding: 5px; width: 400px"][box="background-color: #87ceeb; border-width: 5px; border-color: #87ceeb; border-style: solid solid solid solid; padding: 5px; margin: 3px;"]
ひななゐてんし
比那名居天子
HinanawiTenshi
[/box]
Giới tínhNữ
Loài[r="celestial"]Thiên nhân[/r]
Năng lực• Điều khiển đất
• Nhận dạng linh hồn (nhờ vào [r="phituongkiem"]Phi Tưởng Kiếm[/r])
Địa điểm• [r="thiengioi"]Thiên Giới[/r]
[/box]
[itab="title" key="1" class="tab-1"]
Danh hiệu[box="display: inline-block; float: right"][ibut="title" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="title" key="2" class="tab-1"]
Danh hiệu[box="display: inline-block; float: right"][ibut="title" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
Nguyên gốc tiếng Nhật
Dịch tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
Dùng trong
非想非非想天の娘
Girl of the Sphere of Neither Perception nor Non-Perception
Thiếu nữ của cõi Phi Tưởng Phi Phi Tưởng
SWR
有頂天のお嬢ちゃん
Young Mistress of Bhavāgra
Trưởng nữ trẻ tuổi của Hữu Đỉnh Thiên
StB
[/itab]
[itab="music" key="1" class="tab-1"]
Nhạc nền[box="display: inline-block; float: right"][ibut="music" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="music" key="2" class="tab-1"]
Nhạc nền[box="display: inline-block; float: right"][ibut="music" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
Tên tiếng Nhật
Dịch tiếng Anh
Dùng trong
有頂天変 ~ Wonderful Heaven
Catastrophe in Bhavagra ~ Wonderful Heaven
SWR
幼心地の有頂天
Bhavagra As Seen Through a Child's Mind
SWR (Spell card cuối)
[/itab]
[itab="appear" key="1" class="tab-1"]
Những lần xuất hiện[box="display: inline-block; float: right"][ibut="appear" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="appear" key="2" class="tab-1"]
Những lần xuất hiện[box="display: inline-block; float: right"][ibut="appear" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
Game
Xuất hiện
Vai trò
[r="swr"]Scarlet Weather Rhapsody[/r]
Boss cuối, đối thủ, nhân vật chơi được
[r="ds"]Double Spoiler[/r]
Boss cảnh 10-1, 10-3, 10-5, 10-7
[r="HM"]Hopeless Masquerade[/r]
Nhân vật nền
[r="isc"]Impossible Spell Card[/r]
Boss cảnh 10-3, 10-8
Ấn phẩm
Xuất hiện
Vai trò
[r="sopm"]Symposium of Post-mysticism[/r]
Bài viết
[r="gom"]Grimoire of Marisa[/r]
Bài viết
[r="osp"]Oriental Sacred Place[/r]
Góp mặt chương 9, 12
[r="wahh"]Wild and Horned Hermit[/r]
Góp mặt chương 2, 20
[r="ssib"]Silent Sinner in Blue[/r]
Góp mặt chương 9
[r="fs"]Forbidden Scrollery[/r]
Góp mặt chương 10
CD Nhạc
Xuất hiện
Vai trò
[r="ostswr"]OST của Scarlet Weather Rhapsody[/r]
Ảnh bìa
[/itab]
[hs1]Giới thiệu[/hs1][box="border: 5px double black; padding: 3px; margin: 5px; float: left; background-color: white; margin-left: 0px;"][itab="content" key="1" style="border: 1px solid #000000; margin-top: 2px"]
Nội dung[box="display: inline-block; float: right"][ibut="content" key="2" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
[toc][/itab]
[itab="content" key="2" style="border: 1px solid #000000; margin-top: 2px"]
Nội dung[box="display: inline-block; float: right"][ibut="content" key="1" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab][/box]
[indent]Hinanawi Tenshi (比那名居 天子 Hinanawi Tenshi), theo lời [r="iku"]Nagae Iku[/r], là trưởng nữ (総領娘 souryou musume tổng lĩnh nương) của gia tộc Hinanawi. Hiện cô đang sống ở [r="thiengioi"]Thiên Giới[/r], sống một cuộc đời tự do, nhưng cũng rất nhàm chán.
[/indent]
[hs1]Thông tin[/hs1]
[indent]Tenshi lần đầu xuất hiện với tư cách là boss cuối của hầu hết các cốt truyện trong [r="swr"]Scarlet Weather Rhapsody[/r]. Sau này, cô xuất hiện với vai trò là một mục tiêu trong [r="ds"]Double Spoiler[/r] và cũng có góp mặt trong [r="isc"]Immpossible Spell Card[/r]. Như một số nhân vật khác, Tenshi chỉ góp mặt trong một bài báo viết về cô trong [r="sopm"]Symposium of Post-mysticism[/r] vì "họ không có mối liên hệ nào với Kanako, Byakuren hoặc Miko" [tipout="1"].
Thông tin cá nhân của Tenshi mô tả cô là người "được nuông chiều", có tính tình ích kỉ và không coi ai ra gì. Mặc dù là một thiên nhân, tính cách cô lại như một con người trần tục và thiếu vẻ uy nghiêm. Không ngạc nhiên lắm, vì chỉ khi Nawi trở thành thần linh, gia tộc Hinanawi mới trở thành thiên nhân. Vì vậy, cô không biết sống thế nào cho giống một thiên nhân.
Cô cũng được miêu tả là một người "hư hỏng". Môi trường sống quyền thế đã ảnh hưởng xấu đến tích cách tinh nghịch của cô. Cô không để tâm đến việc hành động của mình có gây hại đến người khác hay không, và tự tin tuyệt đối về khả năng của mình, cô nổi nóng nếu có ai xúc phạm khả năng ấy. ZUN bảo cô có một nhân cách khá đẹp [tipout="1"].
[hs2]Năng lực[/hs2]
Mặc dù Tenshi không trải qua quá trình tập luyện đặc biệt nào, cô lại có thể chất tuyệt vời. Cô rất mạnh mẽ và dẻo dai đến mức lưỡi dao của [r="sakuya"]Sakuya[/r] không thể xuyên được thịt da cô [tipout="2"]. Dường như đây là một trong những tác dụng của đào tiên; khi người ta ăn, quả đào sẽ làm cơ thể cường tráng theo ý họ. Thiên Giới không có đồ ăn thức uống nào ngoài loại đào này, nên có lẽ các thiên nhân ăn chúng và cường hoá cơ thể họ.
[hs3]Điều khiển đất[/hs3]
[box="width: 250px" class="float-right"]
ebce47 - Hinanawi Tenshi KorcvHFI
Ảnh minh họa spell card của Tenshi trong [r="gom"]Grimoire of Marisa[/r][/box]Năng lực này của cô bao gồm khả năng tạo ra động đất, gây sụt lún, làm sạt lở đất đá - phạm vi ảnh hưởng của chúng nhỏ, nhưng cô có thể điều khiển chúng tùy ý. Khả năng ấy khá giống khả năng "kiến tạo đất" của [r="suwako"]Moriya Suwako[/r]. Sức mạnh này của Tenshi chủ yếu là sức mạnh ngăn chặn hoặc gây ra các thiên tai liên quan đến đất. Cùng với việc sử dụng những yếu thạch, cô có thể ngăn chặn hoặc tạo ra những cơn động đất mãnh liệt.
Dạng thời tiết tương ứng của Tenshi là cực quang, dạng thời tiết này gây ra hiệu ứng ngẫu nhiên của các loại thời tiết khác.
[hs3]Nhận dạng linh hồn[/hs3]
Đây là sức mạnh đến từ [r="phituongkiem"]Phi Tưởng Kiếm[/r], một vũ khí mà chỉ có thiên nhân mới sử dụng được.
Chỉ với yếu thạch và Phi Tưởng Kiếm, Tenshi có thể điều khiển cả ba nhân tố "Thiên", "Địa", "Nhân". Phi Tưởng Kiếm có sức mạnh của "Thiên" và "Nhân" còn yếu thạch có sức mạnh của "Địa". Trong các đòn đánh của cô trong game, bằng cách dồn các linh hồn vào mặt đất thông qua Phi Tưởng Kiếm, cô có thể khởi động các quá trình địa chất như động đất, sụt lún, vv... . Với các yếu thạch, cô dường như chỉ dùng nó để ném, đánh, đập, khoan và thậm chí... làm ghế ngồi, những công dụng không liên quan đến động đất (dù trong [r="hisou"]Touhou Hisoutensoku[/r], Tenshi được bổ sung một một đòn đánh mới có sử dụng yếu thạch để tạo động đất).
[hs3]Sử dụng yếu thạch[/hs3]
Các khối yếu thạch chứa đựng khối năng lượng bất ổn của đất, chúng được dùng để xoa dịu các cơn động đất, vì thế khi chúng bị gỡ bỏ hoặc phá huỷ, một cơn động đất sẽ xuất hiện. Có lẽ vì gây động đất theo cách này tốn thời gian và rất khó để sử dụng trong chiến đấu nên Tenshi không dùng yếu thạch để làm việc này. Mặt khác, trong game cô có một tấn công đòn phóng tia sáng làm từ linh hồn thông qua yếu thạch, không phải từ Phi Tưởng Kiếm.
[hs4]Spell card và các đòn đánh[/hs4]
Tenshi chiến đấu bằng cách sử dụng các yếu thạch và Phi Tưởng Kiếm của mình. Trong các spell card của mình, Tenshi gây ra động đất, tạo ra các trụ đá, bắn năng lượng từ Phi Tưởng Kiếm dưới dạng các tia la-de màu đỏ hoặc một chùm la-de lớn màu đỏ. Các yếu thạch được cô dùng chủ yếu thông qua cách ném thẳng vào mục tiêu.
[hs2]Nghề nghiệp[/hs2]
Tenshi là trưởng nữ của gia tộc Hinanawi của Thiên giới, dựa vào thông tin cá nhân và những thông tin chính thức khác, có vẻ cuộc sống của cô rất nhàm chán.
[hs2]Sở hữu[/hs2]
Tenshi sở hữu một cơ số những viên [r="yeuthach"]yếu thạch[/r] với đủ loại kích cỡ và hình dạng khác nhau. Ngoài ra cô còn sở hữu thanh [r="phituongkiem"]Phi Tưởng Kiếm[/r], một bảo vật của gia tộc Hinanawi.
[/indent]
[hs1]Thiết kế[/hs1]
[indent][hs2]Tên gọi[/hs2][box="width: 100px" class="float-right"]
ebce47 - Hinanawi Tenshi 5RPXbmLr
Ảnh trong game của Tenshi trong [r="ds"]Double Spoiler[/r]
ebce47 - Hinanawi Tenshi K8FYLB4R
Trong game của Tenshi trong [r="hm"]Hopeless Masquerade[/r][/box]
Ý nghĩa những chữ trong họ Hinanawi:
- 比 (hi) - "Bỉ", nghĩa là "so sánh".
- 那 (na) - "Na", nghĩa là "an nhàn" hoặc "nhiều".
- 名 (na) - "Danh", trong "danh nghĩa".
- 居 (i) - "Cư", trong "cư trú".
Trong họ của cô, hina có thể bắt nguồn từ truyền thuyết về nữ thần Hina Tori-no-Mikoto (比那鳥命) của đền Hina thuộc thành phố Izumo, tỉnh Shiname, Nhật Bản. Đây có thể nói lên hai đặc điểm của Tenshi là về "nữ giới" và "động đất". Tuy nhiên, vì Tenshi có cha, nên không thể nói cả dòng họ chỉ có phụ nữ. "Hina" còn có nghĩa là "gà con" (雛 Sồ), ám chỉ những đứa trẻ còn non dại. Ngoài ra, Hina còn là phiên âm của 此売 (Thử mại), nghĩa là "nữ thần".
Nawi (名居) (còn được phát âm là nai - ない), hay Nawi no Kami (名居守) là một từ cổ có nghĩa là "đất". Ngoài ra 名居振る (nawifuru) nghĩa là "động đất", một từ có thể tìm thấy trong Nihon Shoki (日本書紀). Đúng như cách đọc của nó, từ furu mang nghĩa "rung lắc", mặc khác "nawi" vốn mang nghĩa "động đất", vì vậy Nawi được thờ cúng như là thần động đất. ゐ wi trong Hinanawi (比那名居) là một chữ kana không còn được sử dụng trong tiếng Nhật hiện đại. Vì thế họ của cô được phát âm là "hinanai".
Ý nghĩa những chữ trong tên Tenshi:
- 天 (ten) - "Thiên", nghĩa là "trời".
- 子 (shi) - "Nhi", nghĩa là "đứa con".
Tenshi cũng được dùng để chỉ các lãnh chúa, các hoàng đế trong tiếng Nhật và tiếng Trung (Thiên Tử, mang nghĩa tương tự "con của trời"). Mặt khác, Tenshi có thể dùng để chỉ Thiên Sứ (天使 tenshi) trong tiếng Nhật, ám chỉ việc cô là một thiên nhân. Chữ Thiên (天) cũng xuất hiện trong tựa tiếng Nhật của Scarlet Weather Rhapsody (東方緋想 – Đông Phương Phi Tưởng Thiên)
Trước khi trở thành thiên nhân, tên cô là Chiko (地子 Địa Tử, tức "con của đất"). Trong trường hợp này, họ tên đầy đủ của cô sẽ là Hinanawi Chiko (Bỉ Na Danh Cư Địa Tử).[box class="float-right" style="width: 330px"]
ebce47 - Hinanawi Tenshi KlfTOcLk
Phác họa Tenshi của ZUN, đăng trên MAGNet[/box]
[hs2]Ngoại hình[/hs2]
[hs3][r="swr"]Scarlet Weather Rhapsody[/r][/hs3]
Tenshi có đôi mắt đỏ thẫm và mái tóc dài màu xanh lam. Cô mặc một chiếc áo sơ mi màu trắng và thắt nơ đỏ ở cổ áo. Váy dài cô mặc xanh lam, buộc sau lưng một chiếc nơ lớn màu xanh dương. Cô mang một chiếc tạp dề màu trắng có gắn một dải tinh thể màu cầu vồng. Cô đội một chiếc mũ đen trang trí với hai quả đào và những chiếc lá đào. Cô đi một đôi bốt màu đen.
[hs3][r="hm"]Hopeless Masquerade[/r][/hs3]
Giống như trong Scarlet Weather Rhapsody, ngoại trừ việc hai trái đào cài ở bên trái mũ của Tenshi, trong khi ở Scarlet Weather Rhapsody nó lại cài ở bên phải.
[/indent]
[hs1]Vai trò[/hs1]
※ Cảnh báo tiết lộ cốt truyện. ※
[indent][hs2][r="swr"]Scarlet Weather Rhapsody[/r][/hs2]
Nội dung:
[hs2][r="ds"]Double Spoiler[/r][/hs2]
Nội dung:
[hs2][r="isc"]Impossible Spell Card[/r][/hs2]
Nội dung:
[/indent]
[hs1]Các mối quan hệ[/hs1]
[indent][hs2][r="suika"]Ibuki Suika[/r][/hs2]
Suika lên Thiên Giới và đánh bại Tenshi để chiếm lãnh thổ. Trong kết thúc cốt truyện của [r="iku"]Iku[/r], cô cho rằng có thể Tenshi đã "dâng" đất cho Suika mà không bàn bạc với những thiên nhân khác. Từ lúc đấy, Suika từng đến chơi Tenshi ít nhất một lần bằng cách kêu gọi những nhân vật khác lên chiến đấu với Tenshi. Ban đầu, Tenshi nghĩ rằng cô sẽ ổn, bởi Suika sẽ nhanh chóng cảm thấy chán và sớm rời Thiên Giới, nhưng đến thời điểm cốt truyện của Tenshi trong Scarlet Weather Rhapsody đến hồi kết, Suika vẫn ở trên đấy, khiến cô lo lắng về việc liệu con quỷ này định ở đấy đến chừng nào.
[hs2][r="iku"]Nagae Iku[/r][/hs2]
Iku bảo Tenshi rằng đúng ra cô phải viết một bản báo cáo trước khi cảnh giác mọi người về cơn động đất, nhưng không thực hiện được vì lúc đó cả gia tộc Hinanawi đều đi vắng. Điều này có ngụ ý rằng một trong những nhiệm vụ của Iku là báo cáo với gia tộc Hinanawi mỗi khi một cơn động đất sắp xảy ra. Tuy vậy, điều này không có nghĩa rằng Iku là cấp dưới của gia tộc của Tenshi. Chỉ là công việc của cô cần sự tương tác với họ. Như trong kết truyện của Iku, cô đã tỏ vẻ không hài lòng khi thấy trưởng nữ nhà Hinanawi quá được nuông chiều và bất cẩn.
Câu thoại khi hạ gục Tenshi cho thấy Iku thường phàn nàn với cô rằng cha cô sẽ nổi giận thế nào khi Iku báo cáo với ông. Nhưng Tenshi chỉ coi Iku như một sứ giả. Việc Tenshi dùng yếu thạch khi không được cho phép đã buộc Iku phải ra tay trừng phạt cô, mặc dù theo lời Tenshi thì Iku không có bất kỳ quyền hạn gì đối với thành viên của nhà Hinanawi.
[hs2]Lãnh chúa Nai[/hs2]
Một trong những câu thoại của Iku khi hạ gục Tenshi có nhắc đến việc cha Tenshi rất tức giận, và bảo rằng Tenshi nên trình báo với ông và hứa sẽ sửa đổi.
[/indent]
[hs1]Các đòn đánh[/hs1]
[itab="skill" key="1" class="tab-4"]
Tổng 12 đòn đánh[box="display: inline-block; float: right"][ibut="skill" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="skill" key="2" class="tab-4"]
Tổng 12 đòn đánh[box="display: inline-block; float: right"][ibut="skill" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
Tên tiếng Nhật
Tên tiếng Anh
Xuất hiện
Loại
Cách sử dụng
坤儀の剣Sword of KunSWRMặc định214B/C
天罰の石柱Pillars of Divine PunishmentSWRMặc định22B/C
非想の威光Beams of Non-PerceptionSWRMặc định236B/C
非想の剣Sword of Non-PerceptionSWRMặc định623B/C
六震-相-Six Earthquakes -Signs-SWRThay thế214B/C
守りの要Guarding KeystonesSWRThay thế22B/C
天地プレスHeaven and Earth PressSWRThay thế236B/C
緋想の剣Sword of Scarlet PerceptionSWRThay thế623B/C
緋想の剣気Scarlet Sword TemperamentSokuThay thế236B/C
昇天突Ascension ThrustSokuThay thế623B/C
因果の剣Sword of KarmaSokuThay thế214B/C
地精の起床Awakening of the Earth SpiritsSokuThay thế22B/C
[/itab]
[hs1]Spell card[/hs1]
[itab="scard" key="1" class="tab-2"]
Tổng 19 spell card[box="display: inline-block; float: right"][ibut="scard" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="scard" key="2" class="tab-2"]
Tổng 19 spell card[box="display: inline-block; float: right"][ibut="scard" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
Tên tiếng Nhật
Tên tiếng Anh
Xuất hiện
Màn chơi
Độ khó
地符「不譲土壌の剣」Earth Sign "Sword of Unletting Soil"SWRSử dụngSử dụng
非想「非想非非想の剣」Non-Perception "Sword of Neither Perception nor Non-Perception"SWRSử dụngSử dụng
天符「天道是非の剣」Heaven Sign "Sword of Divine Justice"SWRSử dụngSử dụng
地震「先憂後楽の剣」Earthquake "Sword of Pleasure After Hardship"SWR
GoM
Sử dụng
----
Sử dụng
----
気符「天啓気象の剣」Spirit Sign "Sword of Meteorological Revelation"SWRSử dụngSử dụng
要石「天地開闢プレス」Keystone "World Creation Press"SWRSử dụngSử dụng
気符「無念無想の境地」Spirit Sign "State of Freedom from Worldly Thoughts"SWR
GoM
Sử dụng
----
Sử dụng
----
「全人類の緋想天」Sky of Scarlet Perception of All Humankind
"Scarlet Weather Rhapsody of All Humankind"
SWR
SWR
DS
GoM
Sử dụng
Cốt truyện
Màn 10
----
Sử dụng
Cốt truyện
Màn 10
----
要石「天空の霊石」Keystone "Sky's Spiritual Stone"SWRCốt truyệnCốt truyện
乾坤「荒々しくも母なる大地よ」Qian & Kun "Violent Land that Mothers All"SWR
GoM
Cốt truyện
----
Cốt truyện
----
霊想「大地を鎮める石」Spirit Thought "Stone that Calms the Lands"SWR
GoM
Cốt truyện
----
Cốt truyện
----
天地「世界を見下ろす遥かなる大地よ」Heaven & Earth "Land that Oversees the Distant World Below"SWR
GoM
Cốt truyện
----
Cốt truyện
----
剣技「気炎万丈の剣」Sword Skill "Sword of Ebullience"SokuSử dụngSử dụng
天気「緋想天促」Weather "Scarlet Weather Stimulation"SokuSử dụngSử dụng
気性「勇気凛々の剣」Temperament "High-Spirited Sword"DSMàn 10Màn 10
地震「避難険路」Earthquake "Evacuation Along the Steep Path"DSMàn 10Màn 10
要石「カナメファンネル」Keystone "Kaname Funnel"DSMàn 10Màn 10
「全妖怪の緋想天」Sky of Scarlet Perception of All YoukaiISCMàn 10Màn 10
「鹿島鎮護」Kashima ProtectionISCMàn 10Màn 10
[/itab]
[hs1]Bên lề[/hs1]
[indent][box="width: 266px" class="float-right"]
ebce47 - Hinanawi Tenshi AWATenshiShirtResized_zpsflp94bfc
Áo thun của sự kiện AWA do ZUN thiết kế.[/box]• Bóng của Tenshi xuất hiện trên bìa của [r="swr"]Scarlet Weather Rhapsody[/r]. Cô cũng xuất hiện trên [r="ostswr"]CD nhạc của chính game đó[/r].
• Hồ sơ của cô có nhắc đến "Oomura no Kami" và "gia tộc Nai". Trong thực tế có một ngôi đền tên là Nai (名居神社 Danh Cư Thần Xã) ở thành phố Nabari, và đền Oomura (大村神社 Đại Thôn Thần Xã) ở thành phố Iga. Đền Nai thì thờ Shimo-hinachi (下比奈知 Hạ Bỉ Nại Tri), còn thần thể của đền Oomura là yếu thạch và tượng cá trê.
• Một số thần thoại liên quan cho thấy Tenshi là một Tenbu (天部 Thiên Bộ, Deva trong tiếng Phạn). Trong Đạo Phật, Deva là con người đã tu thành chánh quả, trong Scarlet Weather Rhapsody, Tenshi cũng có nhắc đến năm dấu hiệu thể hiện cái chết của một Deva. Trong Phật giáo các Deva không phải là bất tử, họ sống thọ, nhưng vẫn nằm trong vòng luân hồi. Điều này đúng với những sự kiện trong cốt truyện của [r="komachi"]Komachi[/r]. Theo những lời nhận xét của ZUN về Thiên Nhân (như trong những spell card của Youmu trong [r="pcb"]Perfect Cherry Blossom[/r]), Tenbu và Tennin chỉ chung một loài trong Ảo Tưởng Hương.
• Một bản màu của Tenshi trong [r="hisou"]Touhou Hisoutensoku[/r] trông giống [r="renko"]Usami Renko[/r].
• ZUN thiết kế áo thun chính thức cho Anime Weekend Atlanta 2013, sử dụng hình Tenshi bởi bang Geogria của Mỹ là bang đào (mũ của Tenshi có hai quả đào).
[/indent]
[hs1]Fandom[/hs1]
[indent]• Những nhân vật thường xuất hiện cùng Tenshi trong fanwork:
[indent]◦ [r="iku"]Nagae Iku[/r]: Họ được vẽ chung vì hai người họ có quen biết, đôi khi Iku được mô tả như một người chị/tiền bối, luôn chăm sóc và bảo bọc Tenshi.
◦ [r="suika"]Ibuki Suika[/r]: Họ được vẽ chung vì hai người họ có quen biết, hầu hết tranh vẽ có họ đều là cảnh tiệc tùng.
◦ [r="yuuka"]Kazami Yuuka[/r]: Yuuka và Tenshi không hề có bất kỳ thông tin chính thức nào cho thấy họ quen biết nhau, tuy nhiên vì Tenshi được fan cho là M, Yuuka thì lại được fan cho là S, vì thế có rất nhiều fanwork về họ (và chiếm một lượng đáng kể trong fanwork về Tenshi), hầu hết chúng đều mô tả cảnh Tenshi bị Yuuka hành hạ.
◦ [r="toyohime"]Watatsuki no Toyohime[/r]: Không có thông tin chính thức nào cho thấy hai người họ quen nhau, nhưng vì Toyohime thích ăn đào và trên mũ Tenshi lại có hai trái đào, đôi khi họ vẫn được vẽ chung với nhau.
◦ [r="yukari"]Yakumo Yukari[/r]: Không rõ về thái độ của Yukari đối với Tenshi, nhưng vì cốt truyện của Yukari trong Scarlet Weather Rhapsody, fan thường hay mô tả Yukari và Tenshi ghét nhau, không ít fanwork mô tả sự "thù vặt" giữa hai người.
◦ [r="okuu"]Reiuji Utsuho[/r]: Tenshi và Utsuho không hề có liên hệ gì đến nhau, nhưng fan thấy cả cô và Okuu đều có tính cách có phần trẻ con, một người sống ở cao trên Thiên Giới, một người sống sâu dưới tận Địa Ngục, và thế là fan đã vẽ họ thành một cặp. Bằng cách ghép chữ 天 ten (Thiên) trong Tenshi và chữ 空 kuu (Không) trong Okuu, fan đã tạo ra một cặp đôi tên là Tenkuu (天空), nghĩa đen của 天空 là "bầu trời".[/indent]
[hs2]Tên gọi[/hs2]
• Tên của Tenshi có thể đọc là "Tenko": khi fan dự đoán về những nhân vật mới trong Thảo luận chiến lược về Touhou Hisouten số 21 (東方緋想天 攻略・雑談・誤爆スレ21) của Touhou Genso Board (東方幻想板), một người dùng nặc danh đã hài hước đăng một tấm ảnh liệt kê tên của tất cả các nhân vật, kể cả nhân vật bí ẩn tên "Hisou Tenko" (緋想天子 Phi Tưởng Thiên Tử) ở giữa. Cách thức tạo ra cái tên này khá lộ liễu khi chỉ thêm hậu tố thường được dùng cho tên nữ giới ở Nhật, -ko (-子), vào sau tựa tiếng Nhật của game Hisouten (緋想天). Cái tên này được chấp nhận làm tên tạm thời cho trùm cuối, bởi trông nó khá hài hước.
Ngạc nhiên thay, tên của cô trong bản game chính thức là "Tenshi", ghi theo kanji là 天子 (Thiên Tử), trùng với cái tên tạm thời ở trên, chỉ khác nhau cách đọc chữ 子 (ko trong tên gọi tạm thời và shi trong tên chính thức). Vì thế, Tenko (được viết bằng hiragana てんこ để ám chỉ cách dùng này) trở thành một biệt danh nổi tiếng của cô – đôi khi còn được dùng nhiều hơn cả tên thật của mình.
[indent]◦ Trùng hợp thay, tên file ảnh jpg trên một blog của [r="twilight"]Tasogare Frontier[/r] có tên là "tenko.jpg". Ngoài ra, liên quan đến biệt danh Tenko này, có một meme nổi tiếng trong cộng đồng Nhật là "Tenko aishiteru" (てんこあいしてる, tiếng Việt: "Tenko anh yêu em") [tipout="4"] được dùng để nói lên tình yêu với Tenshi.
[/indent]
• Fan phương Tây gọi cô bằng biệt danh "Peaches" ("những trái đào", chơi chữ vì hậu tố -es vừa chỉ số nhiều, vừa chỉ giống cái), còn fan Nhật thì gọi cô là "momoko" ("cô bé trái đào"), cả hai đều bắt nguồn từ lý do hiển nhiên.
• Ngoài ra, dù hiếm, đôi khi Tenshi được gọi là Bamiyan (バーミヤン) trong cộng đồng Nhật, đây là một nhà hàng Hoa phổ biến với hình ảnh quá đào trong logo [tipout="5"].
[hs2]Buront-san[/hs2]
Bởi từ khoá "uchouten" (有頂天 Hữu Đỉnh Thiên, Bhavaagra trong tiếng Phạn), cô thường gắn liền với meme Buront-san (ブロントさん) [tipout="6"]. Đây là một meme của Final Fantasy XI nổi tiếng trong cộng đồng mạng của Nhật.
[indent]◦ Có thể Tasogare Frontier có biết đến điều này, vì một spell card của cô trong [r="hisou"]Touhou Hisoutensoku[/r] có tên là Sword Skill "Sword of Ebullience" (剣技「気炎万丈の剣」) được lấy ý từ meme nói trên.
[/indent]
[hs2]Tính cách[/hs2]
Bởi sự háo hức muốn bị đánh bại của Tenshi trong cốt truyện của Scarlet Weather Rhapsody (với những câu thoại như "Đúng rồi, nổi giận đi! Bởi nếu cô không trừng phạt tôi, Ảo Tưởng Hương sẽ không còn nữa!"), cô đã nổi danh như một người khổ dâm (どM do-emu). Và không thể tránh khỏi khi fanwork giữa cô và Yuuka (trong fandom Yuuka là kẻ bạo dâm khét tiếng) bắt đầu xuất hiện. Rất thú vị khi bản thân Tenshi lại được mô tả là rất cứng cáp và dẻo dai (nhờ ăn đào tiên, đã nói trong mục Năng lực), rất "phù hợp" cho việc chịu đòn.
[indent]◦ Độ cứng cáp của mình khiến Tenshi là một nhân vật có chỉ số phòng thủ cao trong fan game như Labyrinth of Touhou.
◦ Trong custom map Defence of the Shrine, Tenshi cũng có một chiêu thức mô tả sự "M" của cô khi chiêu thức đó tăng giáp và cho phép cô hồi mana khi bị tấn công.
◦ Thậm chí trong chính Scarlet Weather Rhapsody, Tenshi cũng có một spell card "chịu đòn" (độc nhất vô nhị tính tới hiện tại), đó là spell card Spirit Sign "State of Freedom from Worldly Thoughts", trong phần mô tả của spell card này nói rằng nó "tăng cường sức mạnh cơ thể để chịu đựng đòn đánh mà không bị choáng" và "cô thực ra chỉ hít sâu để chịu đòn".
◦ Trong cốt truyện của Tenshi, cô liên tục gặp những vị khách không mời (thức ra do Suika mời tới mà không hỏi ý kiến Tenshi), và phải lần lượt chiến đấu với họ. Khi mời Reimu, Suika bảo rằng buổi lễ của Tenshi đã trở thành một "lễ hội tra tấn (ngược đãi) thiên nhân".
[/indent]
[hs2]Ngoại hình[/hs2]
Trong đa số fanwork, Tenshi thường được vẽ với bộ ngực "phẳng", đa phần do hình ảnh của cô trong Scarlet Weather Rhapsody do alphes vẽ, cho thấy ngực của cô khá nhỏ so với việc ngoại hình và khuôn mặt cô trông như ở độ tuổi 15 đến 17, có thể bắt nguồn từ tính cách đôi lúc trẻ con của Tenshi. Khác với ZUN, tạo hình nhân vật của Alphes có chú trọng đến các đường cong, vậy nên lấy hình của Alphes vẽ làm hình mẫu cũng có một độ chính xác tương đối.
[hs2]Trận động đất Tōhoku 2011[/hs2]
Cùng với [r="okuu"]Utsuho[/r], Tenshi nhận được rất nhiều chỉ trích (vô lý) bởi một số người sau thảm họa kép động đất và sóng thần Tōhoku 2011 cùng với thảm hoạ nhà máy điện nguyên tử Fukushima I sau đó. Tuy vậy, số lượng những lời chỉ trích này giảm đi nhanh chóng và danh tiếng của họ không bị ảnh hưởng gì nhiều từ việc này.
[/indent]
[hs1]Thông tin cá nhân[/hs1]
[itab="prof1" key="1" class="tab-3"]
[r="swr"]Scarlet Weather Rhapsody[/r] - おまけ.txt[box="display: inline-block; float: right"][ibut="prof1" key="2" class-off="button"][▼][/ibut][/box]
[/itab]
[itab="prof1" key="2" class="tab-3"]
[r="swr"]Scarlet Weather Rhapsody[/r] - おまけ.txt[box="display: inline-block; float: right"][ibut="prof1" key="1" class-off="button"][▲][/ibut][/box]
 ○非想非非想天の娘
  比那名居 天子(ひななゐ てんし)

  種族:天人くずれ

   天界に棲む不良天人。

   比那名居家は元々は地震を鎮める要石を護る神官であった。

   だが、比那名居家の要石の存在も虚しく地震は頻繁に起こった。
   その度重なる地震により地震を担っていた天人、大村守(おおむらのかみ)
   の仕事が追いつかず、幻想郷一帯の地震は当時、大村守に遣えていた
   名居(なゐ)一族に任すこととなった。

   名居一族は地上の神官であったが、死後に名居守(なゐのかみ)と呼ばれ、
   神霊として山の池の畔にある小さな祠に祀られる事となった。
   名居守は今も静かに幻想郷を見守っているのである。

   それと同時に、生前の名居守の部下であった比那名居(ひななゐ)一族
   も、その功績をたたえられ、天界に住むようになった。

   だが、比那名居一族は他の天人とは異なり、修行を積んだわけでも無く、
   ただ名居守に遣えていただけだったので、天人としての格を備えておらず、
   天界では不良天人とすら呼ばれていた。

   比那名居 地子(ちこ)は名居守に遣えていた親のついでに天人になった
   だけの、幼い子供だった。

   その地子は、天人になった時に天子(てんし)と改名した。
   天子は、天界での自分の処遇が気に入らず、度々幻想郷を覗いては里の
   人間や妖怪達を羨ましく思っていた。

   そんなある日、幻想郷の妖怪達が自分の力を使って異変を起こし、幻
   想郷で騒ぎを起こして楽しんでいるのを見た時に、天子は強く思った。

    「もう、退屈な天人暮らしなんて耐えられない!
     私だって、異変くらい起こせるのに」

   天子は家を飛び出した。
   天界の道具である緋想の剣(ひそうのつるぎ)を持ち出して……

  住家:天界
  能力:大地を操る程度の能力

   地震を鎮めたり、地震を起こしたり出来る。
   有効範囲は狭いが、幻想郷内なら遠隔地でも揺らすことが出来る。
   さらに、地盤沈下や土砂崩れなどの災害もお手の物。

   また、幻想郷に要石を挿したり、取り除いたり出来るのも、
   比那名居一族だけである。

   要石を取り除くと、幻想郷全体の地盤を揺るがす事が出来るという。

  緋想の剣の能力:気質を見極める程度の能力

   緋想の剣は、必ず相手の弱点を突く事が出来る、天人にしか扱えない
   剣である。
   この剣はまず相手の気質を霧に変え、誰の目にも見えるような形に
   変える。そして、その気質の弱点である性質を纏う。

   緋想の剣が見せる気質の形とは、天気の事である。
   緋想の剣で斬られた気質は緋色の霧となり、天気を変えるのである。

   天子は緋想の剣と要石さえ有れば、天、地、人全てを操る事が出来る
   と思っている。

  性格:温室育ちで、自分勝手。有頂天。

   およそ天人とは思えない程俗っぽく、威厳がない。
   それもそのはず、本人には天人である自覚はなく、親が仕えていた
   神官が神格化し、そのおまけで一族もろとも天人になっただけだか
   らである。

   恵まれすぎた環境は、遊び盛りの天子にとっても悪影響でもあった。
   相手の事を考えない行動もまさにそれである。

   自分の能力に絶対の自信があり、能力を人に貶されると激昂する。
Thiếu nữ của cõi Phi Tưởng Phi Phi Tưởng [tipout="7"]
Hinanawi Tenshi

Chủng tộc: Thiên nhân sa ngã
Một thiên nhân phá phách sống nơi Thiên Giới.
Gia tộc Hinanawi từng là một gia tộc của các thần quan với nhiệm vụ bảo vệ yếu thạch, dùng kìm hãm động đất.
Tuy vậy, ngay cả khi có những yếu thạch của gia tộc Hinanawi, động đất vẫn xảy ra thường xuyên đến mức vượt khỏi tầm kiểm soát của Oomura-no-Kami, một thiên nhân được giao trọng trách kiểm soát động đất thời bấy giờ, vậy nên gia tộc Nawi, những con người từng được phục vụ các thiên nhân, đã được giao đảm nhận công việc này ở khu vực xung quanh Ảo Tưởng Hương.
Gia tộc Nawi là gia tộc của những thần quan người trần, nhưng được thờ phụng như những thần linh sau khi họ qua đời trong một ngôi đền nhỏ gần một chiếc hồ trên ngọn núi được biết đến với tên Nawi-no-Kami. Nawi-no-Kami vẫn lặng lẽ trông coi Ảo Tưởng Hương.
Cũng lúc ấy, gia tộc Hinanawi đã được lên thiên giới như là phần thưởng cho việc họ đã phục vụ Nawi-no-Kami khi còn sống.
Tuy nhiên không như các thiên nhân khác, tộc Hinanawi trở thành thiên nhân chỉ nhờ vào việc họ đã phục vụ Nawi-no-Kami; không phải do trải qua quá trình tu hành. Vậy nên họ không có danh tiếng như các thiên nhân khác, một số thậm chí còn gọi họ là thiên nhân "xấu xa".
Khi gia tộc Hinanawi thành thiên nhân, con gái của họ, Hinanawi Chiko, cũng đi theo và trở thành thiên nhân, dù cô vẫn còn rất trẻ.
Chiko đổi tên thành Tenshi khi cô lên thiên giới. Tuy vậy, cô không hài lòng với cách cô bị đối xử ở nơi này, cô thường lén nhìn xuống thôn của con người ở Ảo Tưởng Hương và mang lòng ghen tị đối với cuộc sống của con người và yêu quái ở đó.
Một ngày nọ, một khao khát thúc giục cô sau khi cô nhìn thấy yêu quái trên mặt đất dùng năng lực của họ để gây ra thảm hoạ và hỗn loạn.
"Trời ạ, mình chán cái cuộc sống thiên nhân này lắm rồi! Mình cũng có thể gây thảm hoạ mà!!”
Rồi cô bay khỏi nhà, với Phi Tưởng Kiếm, một vũ khí của thiên nhân trong tay...

Nơi ở: Thiên giới
Kỹ năng: Điều khiển đất
Khả năng kìm hãm hoặc gây động đất. Mặc dù tầm ảnh hưởng không rộng, cô có thể tạo động đất ở một vùng đất xa xôi nào đó miễn nó còn nằm trong Ảo Tưởng Hương. Khả năng này cũng cho phép cô gây những thiên tai như sụt lún hay sạt lở đất.
Ngoài ra, chỉ có gia tộc Hinanawi mới được phép đặt hoặc gỡ bỏ yếu thạch trong Ảo Tưởng Hương.
Người ta nói rằng khi gỡ bỏ yếu thạch, mặt đất Ảo Tưởng Hương sẽ rung chuyển.

Khả năng của Phi Tưởng Kiếm: Nhận dạng linh hồn
Phi Tưởng Kiếm là một vũ khí của thiên nhân giúp người sở hữu khai thác yếu điểm của địch thủ, bất kể thế nào đi nữa. Đầu tiên, thanh kiếm chuyển hoá linh hồn đối thủ thành một đám sương đỏ, rồi thành hình dạng ai ai cũng có thể nhìn thấy. Sau khi tố chất của kẻ thù đã hiện rõ, thanh kiếm sẽ chuyển đổi thành thuộc tính phù hợp nhất.
Linh hồn bị thanh gươm chuyển hoá sẽ xuất hiện như một loại thời tiết. Linh hồn bị chém bởi thanh kiếm sẽ chuyển thành làn sương đỏ, rồi làn sương ấy chuyển thành thời tiết.
Tenshi nghĩ rằng, với yếu thạch và Phi Tưởng Kiếm, cô có thể điều khiển cả thiên, địa, nhân.

Tính cách: Được nuông chiều. Ích kỷ. Không coi ai ra gì.
Cô rất trần tục với một thiên nhân, và thiếu vẻ uy nghiêm. Không ngạc nhiên lắm, bởi cô chỉ trở thành thiên nhân sau khi cả gia tộc cô thành thiên nhân nhờ vào việc Nawi trở thành thần linh. Vì thế, cô không nhận thức được làm một thiên nhân cần những gì.
Một môi trường có quá nhiều đặc quyền đã ảnh hưởng xấu đến tính cách tinh nghịch của cô. Cô thường không để tâm đến hậu quả mà việc làm của mình gây ra cho người khác.
Cô tuyệt đối tự tin vào năng lực của mình, và nổi nóng nếu ai đó dám xúc phạm chúng.
[/itab]
[hs1]Thư viện ảnh[/hs1]
[gallery]
[hs1]Nguồn và liên kết[/hs1]
[r="swr"]Scarlet Weather Rhapsody[/r] - Nhân vật chơi được, おまけ.txt (thông tin cá nhân)
[r="hisou"]Touhou Hisoutensoku[/r] - Nhân vật chơi được
[r="gom"]Grimoire of Marisa[/r] - [r="gom/tenshi"]Spell card của Hinanawi Tenshi[/r]
[r="sopm"]Symposium of Post-mysticism[/r] - [r="sopm/bunbunmaru10"]Nhà dự báo thời tiết địa phương siêu chuẩn xác![/r]
[r="ds"]Double Spoiler[/r] - Bình luận spell card màn 10
[r="osp"]Oriental Sacred Place[/r] - Chương 9
[r="wahh"]Wild and Horned Hermit[/r] - Chương 2

[tipin="1"][r="sopm"]Symposium of Post-mysticism[/r]: [r="sopm/interview"]Bài phỏng vấn[/r].[/tipin]
[tipin="2"][r="swr"]Scarlet Weather Rhapsody[/r]: [r="swr/story/sakuya"]Cốt truyện của Sakuya[/r].[/tipin]
[tipin="3"][r="swr"]Scarlet Weather Rhapsody[/r]: [r="swr/story/yukari"]Cốt truyện của Yukari[/r].[/tipin]
[tipin="4"]Nicopedia - Tenko aishiteru[/tipin]
[tipin="5"]Trang web chính thức của nhà hàng, logo nằm ở góc trên bên trái[/tipin]
[tipin="6"]Nicopedia - Buront-san[/tipin]
[tipin="7"]非想非非想天 (Hisou-hihisou-ten, Phi Tưởng Phi Phi Tưởng Thiên, Naivasaṃjñānāsaṃjñāyatana, नैवसंज्ञानासंज्ञायतन) là cõi cao nhất của thiên giới trong Phật Giáo. Thường được viết gọn thành 非想天 (Hisouten Phi Tưởng Thiên), và cũng được biết dưới tên 有頂天 (Uchouten Hữu Đỉnh Thiên hoặc Bhavaagra, भवाग्र).[/tipin]

Các liên kết khác
- [r="character"]Danh sách các nhân vật trong Touhou[/r]
- [r="main"]Trang tổng quan của wiki[/r]
- Trang download của forum (game)

[box="margin: 0px; border: 5px solid black; width: 800px"]Nguồn bài viết:
http://en.touhouwiki.net/wiki/Tenshi_Hinanawi
http://touhou.wikia.com/wiki/Tenshi_Hinanawi
Người dịch: @Akari no Kokoro Người trình bày: mr.equal - gensokyovn
Địa chỉ bài dịch: [current]
Giữ nguyên mọi thông tin trong khung này nếu mang bài viết ra khỏi diễn đàn
[/box]
[/box]
[metabox]Last Update: 11/7/2016
[igal img="http://i.imgbox.com/1cfTymfX.jpg" link="http://i.imgbox.com/nJv2e2aZ.jpg"]Bóng của Tenshi trong ảnh bìa [r="swr"]Scarlet Weather Rhapsody[/r][/igal]
[igal img="http://i.imgbox.com/rhoYooUU.jpg" link="http://i.imgbox.com/uKNkLfjZ.png"]Bóng của Tenshi trong ảnh bìa [r="ostswr"]OST của Scarlet Weather Rhapsody[/r][/igal]
[igal img="http://i.imgbox.com/eZsP4cRW.jpg" link="http://i.imgbox.com/eZsP4cRW.jpg"]Biểu tượng của Tenshi trong [r="gom"]Grimoire of Marisa[/r][/igal]
[igal img="http://i.imgbox.com/Zo9u0dD7.png" link="http://i.imgbox.com/Zo9u0dD7.png"]Biểu tượng của Tenshi trong [r="swr"]Scarlet Weather Rhapsody[/r][/igal]
[igal img="http://i.imgbox.com/KlqcID5r.jpg" link="http://i.imgbox.com/x7Gq5f6U.jpg"]Tenshi trong [r="sopm"]Symposium of Post-mysticism[/r][/igal]
[igal img="http://i.imgbox.com/BviyOQqL.jpg" link="http://i.imgbox.com/EtaWBjYT.png"]Tenshi cùng các nhân vật khác không được nói đến trong [r="sopm"]Symposium of Post-mysticism[/r][/igal]
[igal img="http://i.imgbox.com/yACYvK3Z.jpg" link="http://i.imgbox.com/ZtqZIKYz.jpg"]Tenshi trong [r="osp"]Oriental Sacred Place[/r][/igal]
[style="button"]border-width: 0px; background-color: transparent; padding: 0px[/style]
[style="float-left"]border: 2px double #ddd; padding: 3px; margin: 5px; float: left; background-color: white; margin-left: 0px; width: 300px; font-size: 11px[/style]
[style="float-right"]border: 2px double #ddd; padding: 3px; margin: 5px; float: right; background-color: white; margin-right: 0px; width: 300px; font-size: 11px[/style]
[style="tip"]word-wrap: break-word; font-size: 11.5px; box-shadow: 0px 4px 10px #555555; width: 275px[/style]
[style="tab-1"]border: 1px solid #eb87ce; background-color: #eb87ce; margin-top: 2px[/style]
[style="tab-2"]border: 1px solid #87ceeb; background-color: #87ceeb; margin-top: 2px[/style]
[style="tab-3"]border: 1px solid #ceeb87; background-color: #ceeb87; margin-top: 2px[/style]
[style="tab-4"]border: 1px solid #ebce47; background-color: #ebce47; margin-top: 2px[/style]
[/metabox]

Về Đầu Trang Go down

- Similar topics